Scleroglossa

Scleroglossa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Nhánh Scincogekkonomorpha
Phân bộ (subordo)Scleroglossa
Estes et al., 1988
Các nhóm

Scleroglossa là một nhánh (hay nhóm tiến hóa) của thằn lằn, bao gồm tắc kè, các dạng thằn lằn lưỡi tự do (Autarchoglossa) như: thằn lằn bóng (Scincomorpha); thằn lằn rắn (Anguimorpha); kỳ đà (Varanidae), và thằn lằn giun (Amphisbaenia).

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi Scleroglossa có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp skleros nghĩa là "cứng" và glossa nghĩa là "lưỡi".

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Scleroglossa được hỗ trợ trong các phân tích phát sinh chủng loài sử dụng các đặc trưng hình thái là các đặc trưng nhìn thấy được về giải phẫu. Theo phần lớn các phân tích hình thái này thì Scleroglossa là nhóm có quan hệ chị em với Iguania,[a] nhóm bao gồm các dạng kỳ nhông, tắc kè hoa, nhông và thằn lằn Tân thế giới. Cùng nhau, Scleroglossa và Iguania tạo thành nhóm chỏm cây của Squamata, đơn vị phân loại nhỏ nhất bao gồm toàn bộ các loài thằn lằn và rắn còn sinh tồn.

Sự chia tách Scleroglossa với Iguania có thể dựa trên cơ sở các đặc trưng của lưỡi; với các dạng nhông/kỳ nhông/tắc kè hoa có lưỡi nhiều cơ thịt và sử dụng khả năng cầm nắm của lưỡi để bắt mồi, trong khi các loài Scleroglossa lại có lưỡi cứng và sử dụng khả năng nắm giữ của răng và quai hàm để bắt mồi, chỉ sử dụng lưỡi cho hoạt động cảm thụ hóa chất.

Tính hợp lệ của phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuy nhiên, các phân tích phát sinh chủng loài trên cơ sở các dữ liệu phân tử (như trình tự DNA) lại cho thấy Iguania lồng sâu cùng Serpentes (rắn) và Anguimorpha (thằn lằn rắn) trong phạm vi bộ Squamata. Như thế, theo phát sinh chủng loài phân tử thì Scleroglossa không là kiểu gộp nhóm hợp lệ. Một nhánh mới gọi là Bifurcata (lưỡi chẻ đôi) đã từng được đề xuất để bao gồm Iguania như là nhóm chị em với Anguimorpha[1]

  1. ^ Nhiều nghiên cứu cũng công nhận một nhánh gọi là Scincogekkonomorpha, là một đơn vị phân loại dựa theo thân cây; được định nghĩa để bao gồm toàn bộ các loài thằn lằn có quan hệ họ hàng gần với tắc kè và thằn lằn bóng hơn là với nhông/kỳ nhông. Scleroglossa ban đầu được thiết lập như là một đơn vị phân loại dựa theo nút; được định nghĩa để bao gồm Gekkota và Autarchoglossa. Vì thế, Scincogekkonomorpha (chứ không phải Scleroglossa) mới là đơn vị phân loại có quan hệ chị em với Iguania theo đúng nghĩa[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu liên quan tới Scleroglossa tại Wikispecies

  1. ^ Vidal N. và Hedges S.B. 2005. The phylogeny of squamate reptiles (lizards, snakes, and amphisbaenians) inferred from nine nuclear protein-coding genes. C.R. Biologies 328: 1000-1008.
  2. ^ Conrad J. L., 2008. Phylogeny and Systematics of Squamata (Reptilia) Based on Morphology. Bulletin of the American Museum of Natural History 310: 1–182. doi:10.1206/310.1


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
White Album ホワイトアルバム 2 Shiawase na Kioku 幸せな記憶
White Album ホワイトアルバム 2 Shiawase na Kioku 幸せな記憶
Đây là bài đầu tiên mà tôi tập, và cũng là bài mà tôi đã thuần thục
[Review] Bí Mật Nơi Góc Tối – Từ tiểu thuyết đến phim chuyển thể
[Review] Bí Mật Nơi Góc Tối – Từ tiểu thuyết đến phim chuyển thể
Dù bạn vẫn còn ngồi trên ghế nhà trường, hay đã bước vào đời, hy vọng rằng 24 tập phim sẽ phần nào truyền thêm động lực, giúp bạn có thêm can đảm mà theo đuổi ước mơ, giống như Chu Tư Việt và Đinh Tiễn vậy
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Kisaragi Amatsuyu được Cosmos – 1 senpai xinh ngút trời và Himawari- cô bạn thời thơ ấu của mình rủ đi chơi
Akatsuki no Goei - Trinity Complete Edition [Tiếng Việt]
Akatsuki no Goei - Trinity Complete Edition [Tiếng Việt]
Cậu chuyện lấy bối cảnh Nhật Bản ở một tương lai gần, giai đoạn cảnh sát hoàn toàn mất kiểm soát, tội phạm ở khắp nơi