Amphisbaenia

Amphisbaenia
Thời điểm hóa thạch: 99–0 triệu năm trước đây Kỷ Phấn Trắng[1] – Gần đây
Thằn lằn giun Iberia (Blanus cinereus), Tây Ban Nha
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Liên họ (superfamilia)Lacertoidea
Nhánh Amphisbaenia
Gray, 1844
Đen: phạm vi phân bố của Amphisbaenia
Đen: phạm vi phân bố của Amphisbaenia
Các họ

Amphisbaenia là một nhóm các loài bò sát có vảy không chân gọi là thằn lằn giun, bao gồm hơn 180 loài còn sinh tồn. Các loài này được đặc trưng bởi cơ thể dài, các chi bị giảm hoặc mất đi và đôi mắt thô sơ. Nhiều loài có cơ thể màu hồng và vảy xếp thành từng vòng, chúng có bề ngoài rất giống giun đất. Trong khi chi Bipes có các chân trước, tất cả các chi khác đều không có chân. Mặc dù bề ngoài tương tự như rắnthằn lằn mù, các nghiên cứu phát sinh loài gần đây cho thấy chúng có quan hệ họ hàng gần nhất với các loài thằn lằn thực sự. Thằn lằn giun phân bố rộng rãi, xuất hiện ở Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Phi, Nam Mỹ, Tây ÁCaribe. Chúng không được tìm thấy ở phía đông Biển Caspi. Đa số các loài dài dưới 150 mm.

Các họ[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ: Squamata

  • Nhánh Amphisbaenia

Phát sinh chủng loài[sửa | sửa mã nguồn]

Trong các phân tích phát sinh chủng loài phân tử thì Amphisbaenia là nhóm đơn ngành với độ hỗ trợ tự khởi động cao (99%). Cây phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo Pyron et al. (2013)[6]

Amphisbaenia

Rhineuridae

Bipedidae

Blanidae

Cadeidae

Trogonophidae

Amphisbaenidae

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Wu X.-c., D. B. Brinkman, A. P. Russell, Z.-m. Dong, P. J. Currie, L.-h. Hou, & G.-h. Cui (1993). "Oldest known amphisbaenian from the Upper Cretaceous of Chinese Inner Mongolia." Nature 366: 57–59.
  2. ^ Amphisbaenidae (TSN 209627) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  3. ^ Bipedidae (TSN 564539) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  4. ^ Rhineuridae (TSN 564535) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  5. ^ Trogonophidae (TSN 209638) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  6. ^ Pyron Robert Alexander, Frank T. Burbrink, John J. Wiens, 2013. A phylogeny and revised classification of Squamata, including 4161 species of lizards and snakes. BMC Evol. Biol. 13(1) 93, doi:10.1186/1471-2148-13-93.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Amphisbaenia tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Amphisbaenia tại Wikimedia Commons
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tại sao nên làm việc ở Philippines?
Tại sao nên làm việc ở Philippines?
So với các nước trong khu vực, mức sống ở Manila khá rẻ trừ tiền thuê nhà có hơi cao
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Như ta sẽ thấy, Chiori là nhân vật scale song song def và att. Mặc dù base att của cô cũng khá cao (top 11)
Bạn biết những biện pháp bảo vệ mắt nào?
Bạn biết những biện pháp bảo vệ mắt nào?
Cùng tìm hiểu những biện pháp bảo vệ đôi mắt các bạn nhé
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Trên đời này không có gì là tuyệt đối cả, nhất là với mấy cái kĩ năng có chữ "tuyệt đối" trong tên, càng tin vào "tuyệt đối", càng dễ hẹo