Coates trong màu áo Uruguay năm 2015 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Sebastián Coates Nion[1] | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,99 m (6 ft 6 in) [2] | ||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ (bóng đá) | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Sporting CP | ||||||||||||||||
Số áo | 4 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2001–2009 | Nacional | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2009–2011 | Nacional | 60 | (8) | ||||||||||||||
2011–2014 | Liverpool | 12 | (1) | ||||||||||||||
2014–2017 | Sunderland | 16 | (0) | ||||||||||||||
2016 | → Sporting CP (mượn) | 46 | (3) | ||||||||||||||
2017– | Sporting CP | 205 | (19) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2009 | U-20 Uruguay | 10 | (0) | ||||||||||||||
2012 | U-23 Uruguay | 3 | (0) | ||||||||||||||
2011– | Uruguay | 51 | (2) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 2 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 3 năm 2023 |
Sebastián Coates Nion (sinh ngày 7 tháng 10 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp Uruguay hiện đang chơi cho câu lạc bộ Sporting CP.
Coates sinh ra ở Montevideo, Uruguay, bố anh là người Scotland và mẹ người Uruguay.[3]
Coates gia nhập Nacional ở tuổi 11. Vào năm 2009, ở tuổi 18, anh được ký hợp đồng và bắt đầu chơi trong đội hình chính thức. Chơi trận chính thức đầu tiên, trận gặp Bella Vista, một thể lực tốt giúp anh được trao danh hiệu "Người của trận đấu" bởi tờ báo El País.[4] Sau đó anh tiếp tục chơi nhiều trận đấu cho đội bóng.
Vào tháng 8 năm 2011, Coates có được sự quan tâm của câu lạc bộ đang chơi tại Giải bóng đá ngoại hạng Anh là Liverpool. Ngày 26 tháng 8 anh đã vượt qua được cuộc kiểm tra y tế tại Melwood và được phép gắn bó lâu dài với câu lạc bộ, ngày sau đó anh được xem trận đấu của Liverpool trước Bolton Wanderers. Vào ngày 30 tháng 8, sau khi nhận được giấy phép, Liverpool thông báo đã ký kết với Coates một bản hợp đồng dài hạn với mức phí chuyển nhượng không được tiết lộ.[5][6] Liverpool thông báo số áo của Coates sẽ là 16, người mang trước đó là Sotirios Kyrgiakos, đã chuyển tới Wolfsburg.
Vào ngày 18 tháng 9, Coates lần đầu tiên chơi cho Liverpool trong trận gặp Tottenham Hotspur, thay thế người bị chấn thương là Daniel Agger, một trận đấu mà Liverpool thua 4-0. Coates lần đầu tiên có mặt trong đội hình ra sân vào ngày 21 tháng 9, trận đấu với Brighton & Hove Albion tại cúp Liên đoàn, trận này Liverpool chiến thắng 2–1. Anh cũng được chơi trong đội hình ra sân vòng tiếp theo của giải đó trận gặp Stoke City, trận đội bóng thắng 2–1. Bàn thắng đầu tiên anh ghi được trong màu áo Liverpool là vào ngày 22 tháng 11 cho đội dự bị Liverpool, trận gặp đội dự bị Sunderland, chỉ 2 phút sau khi bắt đầu trận đấu. Trận này đội dự bị Liverpool chiến thắng 5-1. Vào ngày 21 tháng 3 năm 2012, anh ghi bàn thắng đầu tiên cho đội hình chính Liverpool, trận đấu với Queens Park Rangers, anh sút chân phải và bóng bay vào chính giữa khung thành, trận này Liverpool thua 3-2, dù đã dẫn trước đối thủ 2-0.
Mặc dù đủ điều kiện để chơi cho Scotland, Coates chọn chơi cho đội tuyển quốc gia Uruguay. Sau khi chơi cho đội U20 Uruguay, anh được gọi góp mặt cùng Uruguay trong trận playoff CONMEBOL–CONCACAF trước đội Costa Rica, trận này anh chỉ ngồi ghế dự bị.[7] Anh chơi đầy đủ 90 phút trong trận quốc tế đầu tiên, đấu với Chile tại giải Copa América.[8] Cuối giải, anh được trao danh hiệu cầu thủ trẻ hay nhất.[9]
Câu lạc bộ | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu lục | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn |
Uruguay | League | – | Nam Mỹ | Tổng cộng | ||||||||
2008-09 | Nacional | Primera División | 11 | 3 | – | 5 | 1 | 16 | 4 | |||
2009-10 | 36 | 2 | – | 8 | 1 | 44 | 3 | |||||
2010-11 | 27 | 1 | – | 5 | 0 | 32 | 1 | |||||
Tổng cộng Nacional | 74 | 6 | 0 | 0 | — | 18 | 2 | 92 | 8 | |||
Anh | League | FA Cup | League Cup | Châu Âu | Tổng cộng | |||||||
2011–12 | Liverpool | Premier League | 7 | 1 | 2 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 12 | 1 |
2012–13 | 5 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 3 | 1 | 12 | 1 | ||
2013–14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Tổng cộng Liverpool | 12 | 1 | 4 | 0 | 5 | 0 | 3 | 1 | 24 | 2 | ||
Uruguay | League | – | Nam Mỹ | Tổng cộng | ||||||||
2013-14 | Nacional (mượn) | Primera División | 5 | 0 | – | 1 | 0 | 6 | 0 | |||
Anh | League | FA Cup | League Cup | Châu Âu | Tổng cộng | |||||||
2014–15 | Sunderland (mượn) | Premier League | 10 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 13 | 0 |
2015–16 | Sunderland | 16 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 18 | 0 | |
Tổng cộng Sunderland | 26 | 0 | 2 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 31 | 0 | ||
Bồ Đào Nha | League | – | Châu Âu | Tổng cộng | ||||||||
2015–16 | Sporting CP (mượn) | Primeira Liga | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 14 | 0 |
2016–17 | 33 | 3 | 2 | 0 | 2 | 0 | 6 | 0 | 42 | 3 | ||
2017–18 | 34 | 2 | 5 | 2 | 4 | 1 | 11 | 0 | 54 | 5 | ||
2018–19 | 31 | 1 | 6 | 0 | 4 | 1 | 8 | 0 | 49 | 2 | ||
2019–20 | 29 | 4 | 0 | 0 | 3 | 0 | 7 | 2 | 40 | 6 | ||
2020–21 | 33 | 5 | 3 | 2 | 2 | 0 | 2 | 0 | 40 | 7 | ||
Tổng cộng Sporting | 127 | 12 | 14 | 4 | 13 | 2 | 28 | 2 | 183 | 20 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 290 | 22 | 23 | 4 | 23 | 2 | 57 | 5 | 394 | 33 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 10 tháng 11 năm 2016 | Sân vận động Centenario, Montevideo, Uruguay | Ecuador | 1–0 | 2–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
2. | 28 tháng 3 năm 2023 | Sân vận động bóng đá Ulsan Munsu, Ulsan, Hàn Quốc | Hàn Quốc | 1–0 | 2–1 | Giao hữu |
Nacional
Liverpool
Sporting CP
|accessdate=
và |access-date=
(trợ giúp)
|accessdate=
(trợ giúp)
|accessdate=
và |access-date=
(trợ giúp)
|accessdate=
và |access-date=
(trợ giúp)