Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
SECRET NUMBER | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Secret Number vào tháng 11 năm 2020 Từ trái sang phải: Denise, Dita, Soodam, Jinny và Léa | ||||||||||
Thông tin nghệ sĩ | ||||||||||
Tên bản ngữ | 시크릿넘버 | |||||||||
Tên gọi khác | SN, 5N | |||||||||
Nguyên quán | Seoul, Hàn Quốc | |||||||||
Thể loại | K-pop | |||||||||
Năm hoạt động | 2020 | –nay|||||||||
Hãng đĩa | Vine | |||||||||
Thành viên |
| |||||||||
Website | www | |||||||||
Thông tin YouTube | ||||||||||
Kênh | ||||||||||
Năm hoạt động | 2020-nay | |||||||||
Thể loại |
| |||||||||
Lượt đăng ký | 1 triệu (tính đến 6/1/2021) | |||||||||
| ||||||||||
Secret Number (tiếng Triều Tiên: 시크릿넘버; còn được viết là SECRET NUMBER) là một nhóm nhạc nữ đa quốc tịch từ Hàn Quốc được quản lý bởi công ty Vine Entertainment. Nhóm gồm sáu thành viên: Léa, Dita, Minji, Jinny, Soodam, và Zuu. Nhóm đã ra mắt vào ngày 19 tháng 5 năm 2020 với đĩa đơn đầu tay "Who dis?"
Nhóm đã ra mắt với 5 thành viên Léa, Dita, Jinny, Soodam, Denise vào ngày 19 tháng 5 năm 2020 với single đầu tay "Who dis?".[2]
Vào ngày 22 tháng 10, công ty thông báo nhóm sẽ comeback với album thứ hai Got that boom vào 4 tháng 11 năm 2020.[3]
Thành viên Denise sau khi thảo luận với công ty chủ quản đã rời nhóm.
Ngày 16 tháng 10, Zuu được giới thiệu sẽ là thành viên mới của nhóm.[4] Một ngày sau đó, Minji được giới thiệu sẽ là thành viên mới thứ 2.[5]
Vào ngày 8 tháng 10, công ty thông báo nhóm sẽ comeback với album thứ ba Fire Saturday vào 27 tháng 10 năm 2021 vơi đội hình 6 thành viên mà không có Denise (gồm 2 thành viên mới: Zuu và Minji).[6]
Chưa đầy một năm kể từ khi Secret Number xuất hiện trên sân khấu, nhóm nhạc nữ tân binh đã phát hành EP thứ tư “Doomchita”.
Trong một cuộc họp báo được tổ chức tại Seoul vào thứ Tư trước khi phát hành album, Soo-dam đã mô tả EP là “một album thể hiện một khía cạnh khác của Secret Number.” Nữ ca sĩ tiếp tục nói rằng tất cả các thành viên trong nhóm đều mong chờ điều đó và cô ấy cảm thấy lo lắng về việc mọi người sẽ đón nhận sự thay đổi sang phong cách đen tối và lôi cuốn như thế nào.
Ca khúc chủ đề "Doomchita", được Soo-dam mô tả là "một bài hát khiêu vũ mạnh mẽ với nhịp điệu bẫy gây nghiện đan xen với âm thanh kèn đồng."
Vào ngày 16 tháng 11 lúc 6 giờ chiều KST, nhóm nhạc nữ đã phát hành một Single Album mới: 'TAP' cùng với một video âm nhạc cho ca khúc chủ đề, “TAP”.
Được viết bởi PPPlayers (ELDORADO) và Park Jinhee, bài hát khắc họa nỗ lực của một người muốn khơi gợi sự quan tâm lãng mạn của ai đó bằng cách “chạm” vào trái tim họ. Rapper Jinny đã viết đoạn rap của riêng cô ấy cho ca khúc.
Album đĩa đơn thứ năm của SECRET NUMBER, có cùng tên với bài hát chủ đề, cũng chứa ca khúc B-side, “Slam.”
Secret Number phát hành album đĩa đơn thứ 6 'DOXA' thông qua các trang âm nhạc trực tuyến khác nhau vào lúc 6 giờ chiều ngày 24/5 và trở lại sau 6 tháng.
'DOXA' là một album mà bạn có thể gặp khả năng âm nhạc được nâng cấp và sự biến đổi mới của Secret Number. Tổng cộng có 2 ca khúc được thu âm, bao gồm ca khúc chủ đề cùng tên 'DOXA' và ca khúc b-side 'Beautiful One', thành viên Jinny đều tham gia viết rap cho tất cả các ca khúc. Trước hết, bài hát chủ đề cùng tên, 'DOXA', là một bài hát kể về câu chuyện của một tình yêu khủng khiếp lặp đi lặp lại sự gặp gỡ và chia tay không ngừng.
Nghệ danh | Tên khai sinh | Ngày Sinh | Nơi Sinh | Quốc tịch | ||||||
Latinh | Hangul | Kana | Latinh | Hangul | Kana | Hanja | Hán Việt | |||
Thành viên hiện tại | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Léa | 레아 | レア | Ogawa Mizuki | 오가와 미즈키 | オガワミズキ | 小川美月 | Tiểu Xuyên Mỹ Nguyệt | 12 tháng 8, 1995 | Tokyo, Nhật Bản | Nhật Bản |
Dita | 디타 | ディタ | Anak Agung Ayu Puspa Aditya Karang | 아낙 아궁 아유 뿌스빠 아디땨 까랑 | アナク・アグン・アユ・フースパ・アディチャ・カラン | 迪塔卡朗 | Địch Tháp Khải Lãng | 25 tháng 12, 1996 | Yogyakarta, Indonesia | Indonesia |
Jinny | 진희 | ジニ | Jinny Park | 지니 박 | ジニー・パク | 朴真熙 | Phác Trân Hy | 20 tháng 1, 1998 (24 tuổi) | Los Angeles, California, Hoa Kỳ | Hoa Kỳ |
Park Jinhee | 박진희 | パク・ジンヒ | Hàn Quốc | |||||||
Minji | 민지 | ミンジ | Park Minji | 박민지 | パク・ミンジ | 朴珉志 | Phác Mân Trí | 31 tháng 3, 1999 | Yongin, Gyeonggi, Hàn Quốc | |
Soodam | 수담 | スダム | Lee Soodam | 이수담 | イ・スダム | 李秀潭 | Lý Tú Đàm | 9 tháng 11, 1999 | Seoul, Hàn Quốc | |
Zuu | 주 | ジュ | Ji Yeongju | 지영주 | ジ・ヨンジュ | 志英周 | Trí Anh Châu | 24 tháng 3, 2000 | Hàn Quốc | |
Cựu thành viên | ||||||||||
Denise | 데니스 | デニス | Denise Kim | 김데니스 | デニス・キム | 金丹妮斯 | Kim Đan Ni Tư | 11 tháng 1, 2001 | Texas, Hoa Kỳ | Hoa Kỳ |
Kim Jinsil | 김진실 | キム・ジンシル | 金眞實 | Kim Chân Chí |
Tên | Thông tin đĩa đơn | Danh sách bài hát | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số |
---|---|---|---|---|
HQ[7] | ||||
Who dis? |
|
Danh sách
|
19 |
|
Got That Boom |
|
Danh sách
|
20 |
|
Fire Saturday |
|
Danh sách
|
23 |
|
Năm | Tên | Album | Ghi chú |
---|---|---|---|
2020 | Who Dis? | Who dis? | MV debut của nhóm |
Got That Boom | Got That Boom | ||
2021 | "Fire Saturday" | Fire Saturday |
Năm | Tên | Album | Thành viên | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2020 | Luv Virus | Luv Virus | Léa | Với tư cách là thành viên nhóm |
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2020 | Ten Asia Global Top Ten Awards | Top 10 Artist (Indonesia) | Secret Number | Đoạt giải |
Asia Artist Awards | Best New Female Artist | |||
Shopee Super Awards | Super K-Pop Female Group | |||
Giải thưởng âm nhạc Châu Á Mnet | Best New Female Artist | Đề cử | ||
Artist of the Year | ||||
Worldwide Icon of the Year | ||||
APAN Music Awards | Best Female Group | |||
Brand of the Year Awards | Rookie Female Idol Award | |||
The Fact Music Awards | Fan N Star Choice Award (Artist) | |||
TMA Popularity Award | ||||
2021 | Korea First Brand Awards | New Female Artist Award | ||
Giải thưởng âm nhạc Seoul | Rookie of the Year | |||
K-wave Popularity Award | ||||
Popularity Award | ||||
Fan PD Artist Award | ||||
WhosFandom Award | ||||
Spotify Awards | Spotify RADAR Korea 2020 Top 5 Artist | Đoạt giải | ||
Ten Asia Global Top Ten Awards | Best Artist (Indonesia) | |||
Best Artist (United Kingdom) |