Seleni disulfide

Seleni disulfide
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiSelseb, Selsun xanh,
Đồng nghĩaSelenium sulfide
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
Danh mục cho thai kỳ
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
Dược đồ sử dụngthuốc bôi
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • Selen disulfide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChEMBL
ECHA InfoCard100.028.458
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcS2Se
Khối lượng phân tử143.09
Tỉ trọng3 g/cm3
Điểm nóng chảy111 °C (232 °F)
Điểm sôi118 đến 119 °C (244 đến 246 °F) (phân hủy)
Độ hòa tan trong nướckhông đáng kể mg/mL (20 °C)

Selen disulfide là một loại thuốc được sử dụng để điều trị chứng đau thắt ngực, viêm da tiết bã và gàu. Nó được sử dụng cho kem dưỡng da hoặc dầu gội đầu. Gàu thường trở lại nếu ngừng điều trị.

Tác dụng phụ bao gồm rụng tóc, kích ứng da, yếu, và cảm thấy mệt mỏi[1]. Không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ em dưới 2-5 tuổi. Sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú sữa mẹ vẫn chưa được nghiên cứu[2]. Selen disulfide là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học SeS2[3].

Selen disulfide đã được chấp thuận cho sử dụng y tế ở Hoa Kỳ ít nhất từ đầu năm 1951[4]. Nó nằm trong Danh sách thuốc thiết yếu của WHO, loại thuốc hiệu quả nhất và an toàn nhất trong hệ thống y tế[5]. Selen disulfide có sẵn như một loại thuốc thông thường trong quầy thuốc. Tại Hoa Kỳ một tháng điều trị tốn kém dưới 25 USD[6]. Tại Vương quốc Anh, 100ml tương đương 2,5% chi phí dầu gội cho dịch vụ sức khỏe quốc gia khoảng 1,96 pound.

Selen disulfide được bán như một chất chống nấm trong dầu gội đầu để điều trị bệnh gàu và viêm da tiết bã có liên quan đến da đầu với các loại nấm Malassezia.[7][8][9]

Tác dụng phụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Selen disulfide có thể gây đổi màu tóc và thay đổi màu sắc của thuốc nhuộm tóc. Nó cũng có thể làm biến màu kim loại đồ trang sức. Selen monosulfide (SeS) là hợp chất selen duy nhất được xác định là chất gây ung thưđộng vật.[10]

Thành phần hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]
Cấu trúc của 1,2,3-Se3S5, minh họa của selen sulfide.

Selen disulfide có thành phần xấp xỉ của Se và S và đôi khi được gọi là selen sulfide. Tuy nhiên, như được sử dụng trong các công thức độc quyền, nó không phải là hợp chất hóa học thuần túy mà là một hỗn hợp mà tỷ lệ Se: S là 1: 2. Các hợp chất này là các vòng Se-S chứa một số nguyên tử S và Se có thể thay đổi, SenS8−n.[11]. Nhiều selen sulfide được biết đến như được chỉ ra bởi quang phổ 77Se-NMR.[12].

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Selen monosulfide, cùng với nguyên tố selen và lưu huỳnh, đã được sử dụng trong các chế phẩm dược phẩm trong quá khứ[13] gây nhầm lẫn và mâu thuẫn[14].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 297. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ “Selenium sulfide topical Use During Pregnancy | Drugs.com”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2017.
  3. ^ Mitchell, Stephen C. (2003). Biological Interactions Of Sulfur Compounds (bằng tiếng Anh). CRC Press. tr. 174. ISBN 9780203362525. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ “Selenium Sulfide”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017.
  5. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 194. ISBN 9781284057560.
  7. ^ Selenium(IV) sulfide - pharmacy codes search engine Lưu trữ 2008-04-01 tại Wayback Machine
  8. ^ Chemicals of Selenium.Se Lưu trữ 2008-04-03 tại Wayback Machine
  9. ^ Accessed Dec. 24, 2007 Lưu trữ 2008-12-26 tại Wayback Machine
  10. ^ “selenium compounds”. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2007.
  11. ^ Cyclic selenium sulfides R. Steudel, R. Laitinen, Topics in Current Chemistry, (1982), 102, 177-197
  12. ^ Pekonen, Pentti.; Hiltunen, Yrjō; Laitinen, Risto S.; Pakkanen, Tapani A. (1991). “Chalcogen ring interconversion pathways.77Se NMR spectroscopic study of the decomposition of 1,2,3,4,5-Se5S2 to 1,2,3,4,5,6-Se6S2 and 1,2,3,4-Se4S2”. Inorganic Chemistry. 30 (19): 3679. doi:10.1021/ic00019a022.
  13. ^ “Definition: selenium sulfide from Online Medical Dictionary”.
  14. ^ “DrugBank: DB00971 (Selenium Sulfide)”. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2007.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to
Se7en (1995) : Bạn là ai là do bạn lựa chọn
Se7en (1995) : Bạn là ai là do bạn lựa chọn
Se7en không chỉ đỉnh vì có một plot cực bất ngờ mà còn là một plot đầy ám ảnh.
Nhân vật Yuki Tsukumo - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Yuki Tsukumo - Jujutsu Kaisen
Yuki Tsukumo là một trong bốn pháp sư jujutsu đặc cấp
Giới thiệu Naoya Zenin -  Jujutsu Kaisen
Giới thiệu Naoya Zenin - Jujutsu Kaisen
Anh là con trai út của Naobito Zenin và tin rằng mình là người thừa kế thực sự của Gia tộc Zenin