Senecio arborescens

Senecio arborescens
Hình minh họa trong một quyển sách cũ.[1]
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Tông (tribus)Senecioneae
Chi (genus)Senecio
Loài (species)S. arborescens
Danh pháp hai phần
Senecio arborescens
Steetz in Seem.[2]
Danh pháp đồng nghĩa

Senecio arborescens có thể là một loài thuộc chi Senecio, họ Asteraceae, tuy vậy các thông tin hiện này về nó tương đối mâu thuẫn và lỗi thời.

Theo World Conservation Union, S. arborescens là một loài bản địa của một khu vực rộng lớn từ México đến tận Colombia.[2] John Claudius Loudon tuyên bố rằng "S. arborescens là một danh pháp đồng nghĩa của Baccharis halimifolia và là loài bản địa của Hoa Kỳ từ "Maryland tới Florida, dọc theo bờ biển nước này" trong danh lục năm 1842 về cây gỗ và cây bụi của ông[3] và Raymond Taylor đồng ý với điều này trong danh lục năm 1952 mang tên Plants of Colonial Days (Thực vật thời kì thực dân), đồng thời cũng cho rằng loài này là bản địa của New Jersey và được John Bartram di thực tới Collinson ở Anh quốc từ Cape tháng 5 năm 1683.[4] Một nhóm các nhà thực vật học dưới sự hướng dẫn của Hieronymum Lentzium có thể đã xếp loài này vào chi Cacalia khi họ vẽ ra một hình minh hoạ đẹp của một loài thực vật khác hẳn trong danh lục thực vật năm 1737-1745 của mình.[1]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Phytanthoza iconographia, sive, Conspectus aliquot millium: tam indigenarum quam exoticarum, ex quatuor mundi partibus longâ annorum serie indefesoque studio (HTML). Weinmann, Johann Wilhelm; Dieterichs, Johann Georg Nicolaus; Bieler, Ambrosius Karl; Seuter, Bartholomeo; Ridinger, Johann Elias; Haid, Johann Jacob; Heinrich Georg Neubauer; Hieronymum Lentz (ấn bản thứ 4). Sumptibus imprimebatur Ratisbonae [Regensburg]: Per Hieronymum Lentzium. 1737–1745. QK41.W46 1737 -45 [#914- 917].Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết) Quản lý CS1: khác (liên kết)
  2. ^ a b Mitré, M. (1998) Senecio arborescens Trong: IUCN 2009. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. Phiên bản 2009.1. www.iucnredlist.org Tra cứu ngày {{{downloaded}}}.
  3. ^ a b Loudon, John Claudius (1842). “XLII Compo'sitae: Ba'ccharis”. TREES AND SHRUBS; BEING THE ARBORETUM ET FRUTICETUM BRITANNICUM ABRIDGED: CONTAINING THE HARDY TREES AND SHRUBS OF BRITAIN NATIVE AND FOREIGN, SCIENTIFICALLY AND POPULARLY DESCRIBED; WITH THEIR PROPAGATION, CULTURE, AND USES IN THE ARTS; AND WITH ENGRAVINGS OF NEARLY ALL THE SPECIES. Printed for the author and sold by Longman, Brown, Green, and Longmans. tr. 1196 pages. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2008.
  4. ^ Taylor, Raymond L. (1997). “Section 2”. Plants of Colonial Days (HTML). Courier Dover Publications. tr. 112 pages. ISBN 0486294048. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ |origdate= (gợi ý |orig-date=) (trợ giúp)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chie Hoshinomiya giáo viên chủ nhiệm Lớp 1-B
Chie Hoshinomiya giáo viên chủ nhiệm Lớp 1-B
Chie Hoshinomiya (星ほし之の宮みや 知ち恵え, Hoshinomiya Chie) là giáo viên chủ nhiệm của Lớp 1-B.
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Buddha là đại diện của Nhân loại trong vòng thứ sáu của Ragnarok, đối đầu với Zerofuku, và sau đó là Hajun, mặc dù ban đầu được liệt kê là đại diện cho các vị thần.
Nhật Bản - Sự Trỗi Dậy Của Con Hổ Phương Đông?
Nhật Bản - Sự Trỗi Dậy Của Con Hổ Phương Đông?
BoJ đã chính thức trở thành ngân hàng cuối cùng trên thế giới nới lỏng chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo khi quốc gia này đang phải đối mặt với hàng thập kỷ giảm phát.