Serawaia strobilifera | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Phân họ (subfamilia) | Faboideae |
Tông (tribus) | Wisterieae |
Chi (genus) | Serawaia |
Loài (species) | S. strobilifera |
Danh pháp hai phần | |
Serawaia strobilifera (Schot) J.Compton & Schrire, 2019 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Callerya strobilifera Schot, 1994[1] |
Serawaia strobilifera là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Anne M. Schot miêu tả khoa học đầu tiên năm 1994 dưới danh pháp Callerya strobilifera.[1][2] Năm 2019, J. Compton & Schrire thiết lập chi mới Serawaia và chuyển nó sang như là loài điển hình và duy nhất của chi này.[3]
Borneo. Indonesia (miền trung và đông Kalimantan); Malaysia (bang Sabah).