Seriola rivoliana

Cá cam sọc
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Carangidae
Chi (genus)Seriola
Loài (species)S. rivoliana
Danh pháp hai phần
Seriola rivoliana
Valenciennes, 1833
Danh pháp đồng nghĩa
  • Seriola bonariensis (Valenciennes, 1833)
  • Seriola bovinoculata (Smith, 1959)
  • Seriola colburni (Evermann & Clark, 1928)
  • Seriola coronata (Poey, 1860)
  • Seriola declivis (Poey, 1860)
  • Seriola dubia (Lowe, 1839)

Cá cam sọc (Danh pháp khoa học: Seriola rivoliana) là một loài cá biển trong họ Carangidae phân bố ở vùng biển Ấn Độ-Thái Bình Dương, Hồng Hải, Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam gồm Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ. Đây là một loài cá có giá trị kinh tế, Mùa vụ khai thác quanh năm. Dạng sản phẩm là ăn tươi.

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài cá này có nhiều tên gọi, tùy từng quốc gia, chẳng hạn như:

  • Việt Nam, ngoài tên gọi cá cam sọc, tên địa phương của chúng là cá cam, cá cu.
  • Tên thường gọi tiếng Anh: Greater amberjack, Amberjack fish, Almaco jack
  • Tên gọi thị trường Mỹ: Amberjack, Greater Amberjack, Yellowtail, Atlantic Amberjack, Madregal, Bonito.
  • Tên gọi thị trường Úc là Allied kingfish.
  • Tên gọi thị trường Canada: Greater Amberjack, Rudderfish, Amberjack, Sériole à ceintures, Sériole.
  • Tên gọi tiếng Pháp: Sériole couronnée
  • Tên gọi tiếng Tây Ban Nha: Cirvia.
  • Tên gọi tiếng Ý: Acciola, Seriola di Dumeril, Sirviola, Sumu, Acciola, Alice grande, Alici, Alicosa, Aricciola.
  • Tên gọi tiếng Nhật: Kanpachi.
  • Tên gọi tiếng Hàn Quốc: Chaet-pang-o.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Thân cá dài, dẹp bên. Kích cỡ 300–500 mm. Viền lưng cong đều, viền bụng tương đối thẳng. Đầu dẹp bên, chiều dài đầu gần bằng chiều cao thân. Mõm nhọn, chiều dài bằng 1,5 lần đường kính mắt. Răng nhọn, mọc thành đai rộng và hướng vào trong miệng. Răng mọc thành đám rộng trên xương lá mía và mọc thành đai trên xương khẩu cái. Khe mang không liền với ức. Lợc mang dài và cứng. Toàn thân, má, đầu và xương nắp mang phủ vảy tròn nhỏ. Đường bên hoàn toàn, không có vảy lăng. Vây lưng thứ nhất có một gai cứng mọc ngược. Vây ngực ngắn, tròn. Vây bụng dài hơn vây ngực. Phần lưng màu nâu xanh, phần bụng màu trắng đục. Dọc thân có một dải màu vàng chạy từ sau mắt đến bắp đuôi. Các vây màu xám đen.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Seriola rivoliana tại Wikispecies
  • Seriola rivoliana, Almaco Jack - MarineBio.org. Truy cập Monday, ngày 21 tháng 1 năm 2008.“Almaco Jacks, Seriola rivoliana ~ MarineBio.org”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2016..
  • IUCN 2007. 2007 IUCN Red List of Threatened Species. “The IUCN Red List of Threatened Species”. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2016. Downloaded on ngày 21 tháng 1 năm 2008.
  • Greenberg, Paul (tháng 7 năm 2010). Four Fish: The Future of the Last Wild Food. The Penguin Press. ISBN 978-1-59420-256-8.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung Izumo có năng lực sinh tồn cao, có thể tự buff ATK và xoá debuff trên bản thân, sát thương đơn mục tiêu tạo ra tương đối khủng
Abraham Lincoln: Người tái sinh Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
Abraham Lincoln: Người tái sinh Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
Abraham Linconln luôn tin rằng, khi những Tổ phụ của nước Mỹ tuyên bố độc lập ngày 4/7/1776
Mẫu ấm trầm ca Vila - Genshin Impact
Mẫu ấm trầm ca Vila - Genshin Impact
Chia sẻ vài hình ảnh về villa
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Hanekawa Tsubasa (羽川 翼, Hanekawa Tsubasa) là bạn cùng lớp cũng như là người bạn thân nhất của Araragi Koyomi