Shari 斜里町 | |
---|---|
Tòa thị chính Shari | |
Vị trí Shari trên bản đồ Hokkaidō (phó tỉnh Okhotsk) | |
Tọa độ: 43°55′B 144°40′Đ / 43,917°B 144,667°Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Hokkaidō |
Tỉnh | Hokkaidō (phó tỉnh Okhotsk) |
Huyện | Shari |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 736,97 km2 (284,55 mi2) |
Dân số (1 tháng 10, 2020) | |
• Tổng cộng | 11,418 |
• Mật độ | 15/km2 (40/mi2) |
Múi giờ | UTC+09:00 (JST) |
Mã bưu điện | 099-4192 |
Khí hậu | Dfb |
Website | www |
Biểu trưng | |
Hoa | Rosa rugosa |
Cây | Mizunara |
Shari (斜里町 Shari-chō) là thị trấn thuộc huyện Shari, phó tỉnh Okhotsk, Hokkaidō, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn là 11.418 người và mật độ dân số là 15 người/km2.[1] Tổng diện tích thị trấn là 736.97 km2.
Dữ liệu khí hậu của Shari, Hokkaidō | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 9.7 (49.5) |
11.9 (53.4) |
19.9 (67.8) |
31.2 (88.2) |
35.0 (95.0) |
32.8 (91.0) |
36.7 (98.1) |
37.1 (98.8) |
34.4 (93.9) |
26.8 (80.2) |
21.5 (70.7) |
15.3 (59.5) |
37.1 (98.8) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −2.2 (28.0) |
−2.1 (28.2) |
2.1 (35.8) |
9.2 (48.6) |
15.6 (60.1) |
19.1 (66.4) |
22.6 (72.7) |
24.3 (75.7) |
21.2 (70.2) |
15.3 (59.5) |
7.8 (46.0) |
0.7 (33.3) |
11.1 (52.0) |
Trung bình ngày °C (°F) | −6.5 (20.3) |
−7.0 (19.4) |
−2.3 (27.9) |
4.1 (39.4) |
9.8 (49.6) |
13.8 (56.8) |
17.7 (63.9) |
19.3 (66.7) |
16.0 (60.8) |
9.9 (49.8) |
3.2 (37.8) |
−3.5 (25.7) |
6.2 (43.2) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −12.7 (9.1) |
−13.9 (7.0) |
−8.1 (17.4) |
−1.0 (30.2) |
4.1 (39.4) |
8.8 (47.8) |
13.2 (55.8) |
14.8 (58.6) |
10.8 (51.4) |
4.2 (39.6) |
−1.6 (29.1) |
−9.1 (15.6) |
0.8 (33.4) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −27.8 (−18.0) |
−31.6 (−24.9) |
−25.7 (−14.3) |
−19.1 (−2.4) |
−4.5 (23.9) |
−1.2 (29.8) |
2.6 (36.7) |
4.2 (39.6) |
0.7 (33.3) |
−4.8 (23.4) |
−20.1 (−4.2) |
−24.0 (−11.2) |
−31.6 (−24.9) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 35.1 (1.38) |
24.4 (0.96) |
37.0 (1.46) |
52.2 (2.06) |
60.2 (2.37) |
62.4 (2.46) |
85.7 (3.37) |
108.7 (4.28) |
122.6 (4.83) |
91.0 (3.58) |
63.7 (2.51) |
54.1 (2.13) |
802.0 (31.57) |
Lượng tuyết rơi trung bình cm (inches) | 153 (60) |
124 (49) |
100 (39) |
30 (12) |
1 (0.4) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
1 (0.4) |
17 (6.7) |
101 (40) |
524 (206) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 11.0 | 7.8 | 8.6 | 10.2 | 10.8 | 10.4 | 11.0 | 11.3 | 11.3 | 10.9 | 11.9 | 11.1 | 126.3 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 17.5 | 13.7 | 11.5 | 3.7 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2.1 | 12.2 | 60.8 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 78.2 | 112.9 | 151.7 | 171.3 | 180.4 | 175.0 | 176.1 | 167.2 | 155.9 | 141.5 | 101.4 | 88.7 | 1.700,4 |
Nguồn: Cục Khí tượng Nhật Bản[2][3] |
Dữ liệu khí hậu của Utoro, Shari | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 10.8 (51.4) |
15.8 (60.4) |
21.0 (69.8) |
28.7 (83.7) |
33.6 (92.5) |
32.9 (91.2) |
34.2 (93.6) |
35.3 (95.5) |
32.9 (91.2) |
27.2 (81.0) |
21.9 (71.4) |
15.6 (60.1) |
35.3 (95.5) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −2.7 (27.1) |
−2.7 (27.1) |
1.4 (34.5) |
8.3 (46.9) |
14.8 (58.6) |
18.3 (64.9) |
22.0 (71.6) |
23.3 (73.9) |
20.2 (68.4) |
14.4 (57.9) |
7.3 (45.1) |
0.5 (32.9) |
10.4 (50.7) |
Trung bình ngày °C (°F) | −5.3 (22.5) |
−6.0 (21.2) |
−2.0 (28.4) |
4.0 (39.2) |
9.8 (49.6) |
13.5 (56.3) |
17.3 (63.1) |
18.8 (65.8) |
15.6 (60.1) |
10.1 (50.2) |
3.7 (38.7) |
−2.4 (27.7) |
6.4 (43.6) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −8.6 (16.5) |
−10.0 (14.0) |
−5.9 (21.4) |
−0.3 (31.5) |
4.9 (40.8) |
8.9 (48.0) |
13.2 (55.8) |
14.8 (58.6) |
11.4 (52.5) |
5.8 (42.4) |
0.1 (32.2) |
−5.5 (22.1) |
2.4 (36.3) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −18.3 (−0.9) |
−20.8 (−5.4) |
−20.9 (−5.6) |
−10.5 (13.1) |
−3.8 (25.2) |
−0.5 (31.1) |
3.5 (38.3) |
6.0 (42.8) |
3.4 (38.1) |
−2.2 (28.0) |
−9.6 (14.7) |
−13.9 (7.0) |
−20.9 (−5.6) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 76.9 (3.03) |
54.9 (2.16) |
72.2 (2.84) |
98.2 (3.87) |
104.6 (4.12) |
84.2 (3.31) |
101.2 (3.98) |
132.5 (5.22) |
143.5 (5.65) |
130.1 (5.12) |
105.5 (4.15) |
112.7 (4.44) |
1.202,1 (47.33) |
Lượng tuyết rơi trung bình cm (inches) | 168 (66) |
136 (54) |
118 (46) |
46 (18) |
7 (2.8) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
1 (0.4) |
29 (11) |
138 (54) |
635 (250) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 15.3 | 10.5 | 10.6 | 10.6 | 11.7 | 11.0 | 11.1 | 11.5 | 12.3 | 12.3 | 13.9 | 15.1 | 145.9 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 18.4 | 14.0 | 12.2 | 5.3 | 0.6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.2 | 3.3 | 16.4 | 70.4 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 59.3 | 91.6 | 130.7 | 157.0 | 175.1 | 170.5 | 173.3 | 162.2 | 148.5 | 128.4 | 77.3 | 53.5 | 1.527,2 |
Nguồn: Cục Khí tượng Nhật Bản[4][5] |