Shumen (tỉnh)

Shumen
Област Шумен
—  Tỉnh  —
Vị trí của Shumen ở Bulgaria
Vị trí của Shumen ở Bulgaria
Shumen trên bản đồ Thế giới
Shumen
Shumen
Quốc giaBulgaria
Tỉnh lỵShumen
Huyện10
Chính quyền
 • Thống đốcKrasimir Kostov
Diện tích
 • Tổng cộng3,390,2 km² km2 (Lỗi định dạng: giá trị đầu vào không hợp lệ khi làm tròn mi2)
Dân số
 • Tổng cộng205,198
Múi giờGiờ Đông Âu
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã ISO 3166BG-27
Biển số xeH
WebsiteShumen Oblast

Shumen (Шумен) là một tỉnh ở đông bắc Bulgaria. Thành phố chính của tỉnh này là Shumen, các đô thị khác là Hitrino, Kaolinovo, Kaspichan, Nikola Kozlevo, Novi Pazar, Smyadovo, Varbitsa, Veliki Preslav, và Venets.

Thành phố Shumen nổi tiếng ở khu vực với tượng đài 1300 năm lịch sử của Bulgaria. Tượng đài này nằm ở trung tâm thành phố và có 1300 bậc, mỗi bậc tượng trưng cho 1 năm. Ngoài ra còn có pháo đài Shumen, Nhà thời Hồi giáo Tombul, Vườn quốc gia Shumen Plato.

Các đơn vị hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Obchtina Shumen gồm một thị xã Shumenvà 26 làng:

Belokopitovo (Белокопитово) • Blagovo (Благово) • Shumen (Шумен) • Dibich (Дибич) • Droumevo (Друмево) • Gradichte (Градище) • Iliya Blaskovo (Илия Блъсково) • Ivanski (Ивански) • Kladenets (Кладенец) • Konyovets (Коньовец) • Kostena reka (Костена река) • Lozevo (Лозево) • Madara (Мадара) • Marach (Мараш) • Novosel (Новосел) • Ovcharovo (Овчарово) • Panayot-Volovo (Панайот-Волово) • Radko Dimitrievo (Радко Димитриево) • Salmanovo (Салманово) • Srednya (Средня) • Strouino (Струино) • cherencha (Черенча) • Tsarev brod (Царев брод) • Vasil Droumev (Васил Друмев) • Vekhtovo (Вехтово) • Velino (Велино) • Vetrichte (Ветрище)

Obchtina Kaolinovo gồm một thị xã Kaolinovo và 15 làng:

Branichevo (Браничево) • Doïrantsi (Дойранци) • Dolina (Долина) • Gousla (Гусла) • Kaolinovo (Каолиново) • Kliment (Климент) • Lisi vrakh (Лиси връх) • Lyatno (Лятно) • Naoum (Наум) • Omarchevo (Омарчево) • Pristoe (Пристое) • Sini vir (Сини вир) • Sredkovets (Средковец) • Takach (Тъкач) • Todor Ikonomovo (Тодор Икономово) • Zagoriche (Загориче)

Obchtina Kaspichan gồm 2 thành phố – Kaspichan et Pliska –và 7 làng:

Kaspichan (Каспичан) • Kaspichan  (Каспичан) • Kosovo (Косово) • Kyoulevcha (Кюлевча) • Markovo (Марково) • Mogila (Могила) • Pliska (Плиска) • Varbyane (Върбяне) • Zlatna niva (Златна нива)

Obchtina Khitrino gồm 21 làng:

Baïkovo (Байково) • Bliznatsi (Близнаци) • Dlajko (Длъжко) • Dobri Voïnikovo (Добри Войниково) • Edinakovtsi (Единаковци) • Iglika (Иглика) • Jivkovo (Живково) • Kalino (Калино) • Kamenyak (Каменяк) • Khitrino (Хитрино) • Razvigorovo (Развигорово) • Slivak (Сливак) • Stanovets (Становец) • Stoudenitsa (Студеница) • cherna (Черна) • Tervel (Тервел) • Timarevo (Тимарево) • Trem (Трем) • Varbak (Върбак) • Visoka polyana (Висока поляна) • Zvegor (Звегор) •

Obchtina Nikola Kozlevo gồm 11 làng:

Karavelovo (Каравелово) • Kharsovo (Хърсово) • Krasen dol (Красен дол) • Kriva reka (Крива река) • Nikola Kozlevo (Никола Козлево) • Pet mogili (Пет могили) • Roujitsa (Ружица) • Tsani Ginchevo (Цани Гинчево) • Tsarkvitsa (Църквица) • Valnari (Вълнари) • Vekilski (Векилски)

Obchtina Novi pazar gồm một thị xã Novi pazarvà 15 làng:

Bedjene (Беджене) • Enevo (Енево) • Izboul (Избул) • Jilino (Жилино) • Mirovtsi (Мировци) • Novi Pazar (Нови пазар) • Pamoukchii (Памукчии) • Pisarevo (Писарево) • Praventsi (Правенци) • Preselka (Преселка) • Sechichte (Сечище) • Stan (Стан) • Stoyan Mikhaïlovski (Стоян Михайловски) • Tranitsa (Тръница) • Voïvoda (Войвода) • Zaïchino oreche (Зайчино Ореше)

Obchtina Smyadovo gồm một thị xã Smyadovovà 9 làng:

Aleksandrovo (Александрово) • Byal bryag (Бял бряг) • Jelad (Желъд) • Kalnovo (Кълново) • Novo Yankovo (Ново Янково) • Rich (Риш) • Smyadovo (Смядово) • cherni vrakh (Черни връх) • Veselinovo (Веселиново) • Yankovo (Янково)

Obchtina Varbitsa gồm một thị xã Varbitsavà 15 làng:

Bojourovo (Божурово) • Byala reka (Бяла река) • Ivanovo (Иваново) • Konevo (Конево) • Kraïgortsi (Крайгорци) • Kyolmen (Кьолмен) • Lovets (Ловец) • Malomir (Маломир) • Mengichevo (Менгишево) • Metodievo (Методиево) • Nova byala reka (Нова Бяла река) • Souchina (Сушина) • Stanyantsi (Станянци) • chernookovo (Чернооково) • Touchovitsa (Тушовица) • Varbitsa (Върбица)

Obchtina Veliki Preslav gồm một thị xã Veliki Preslav và 11 làng:

Dragoevo (Драгоево) • Imrenchevo (Имренчево) • Khan Kroum (Хан Крум) • Kochovo (Кочово) • Milanovo (Миланово) • Mokrech (Мокреш) • Mostich (Мостич) • Osmar (Осмар) • Soukha reka (Суха Река) • Troitsa (Троица) • Veliki Preslav (Велики Преслав) • Zlatar (Златар)

Obchtina Venets gồm 13 làng:

Bortsi (Борци) • Bouïnovitsa (Буйновица) • Boyan (Боян) • Dennitsa (Денница) • Drentsi (Дренци) • Gabritsa (Габрица) • Izgrev (Изгрев) • Kapitan Petko (Капитан Петко) • Osenovets (Осеновец) • Strakhilitsa (Страхилица) • chernoglavtsi (Черноглавци) • Venets (Венец) • Yasenkovo (Ясенково)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn build đồ cho Neuvillette - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Neuvillette - Genshin Impact
Chỉ kích hoạt các passive khả thi chứ ko phải full sức mạnh của vũ khí, ví dụ như Điển tích tây phong chỉ lấy 2 stack
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Sau Wukong, series Black Myth sẽ khai thác tiếp Thiện Nữ U Hồn, Phong Thần Bảng, Khu Ma Đế Chân Nhân, Sơn Hải Kinh, Liêu Trai Chí Dị…
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Vì Sukuna đã bành trướng lãnh địa ngay lập tức, Angel suy luận rằng ngay cả Sukuna cũng có thể tái tạo thuật thức bằng phản chuyển
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu