Sliven (tỉnh)

Sliven là một tỉnh ở miền trung Bulgaria. Thành phố chính của tỉnh này là Sliven, các đô thị khác là Kotel, Nova Zagora, và Tvarditsa.

Sliven nằm chân khối núi "Sinite Kamani" (Đá Xanh), gần các suối nước khoáng. Thị xã này nổi tiếng với mùa đông ôn hòa và mùa hè mát mẻ. Công viên tự nhiên 'Sinite Kamani' nổi tiếng với các cảnh quan đá và sự đa dạng sinh học.

Danh sách các đô thị[sửa | sửa mã nguồn]

Tên địa danh gồm tên Latin hóa và tên gốc tiếng Bulgaria.

Kotel[sửa | sửa mã nguồn]

Đô thị bao gồm một thị xã, Kotel, và 25 làng:

Borintsi (Боринци) • Bratan (Братан) • Dabova (Дъбова) •Filarvàovo (Филаретово) • Gradvàs (Градец) • Jeravna (Жеравна) • Kamenna (Каменна) • Katounichte (Катунище) • Kipilovo (Кипилово) • Kotel (Котел) • Malko selo (Малко село) • Medven (Медвен) • Mokren (Мокрен) • Neïkovo (Нейково) • Niska polyana (Ниска поляна) • Orlovo (Орлово) • Ostra mogila (Остра могила) • Padarevo (Пъдарево) • Ptitchari (Птичари) • Sedlarevo (Седларево) • Sokolartsi (Соколарци) • Streltsi (Стрелци) • Titcha (Тича) • Topouzevo (Топузево) • Varlichte (Върлище) • Yablanovo (Ябланово)

Nova Zagora[sửa | sửa mã nguồn]

Đô thị bao gồm một thị xã Nova Zagora, và 33 làng:

Asenovvàs (Асеновец) • Banya (Баня) • Bogdanovo (Богданово) • Bryastovo (Брястово) • Byal kladenvàs (Бял кладенец) • Dyadovo (Дядово) • Elenovo (Еленово) • Ezero (Езеро) • Grafitovo (Графитово) • Kamenovo (Каменово) • Karanovo (Караново) • Konyovo (Коньово) • Korten (Кортен) • Kriva kroucha (Крива круша) • Lyoubenvàs (Любенец) • Lyoubenova makhala (Любенова махала) • Mlekarevo (Млекарево) • Naoutchene (Научене) • Nova Zagora (Нова Загора) • Novoselvàs (Новоселец) • Omartchevo (Омарчево) • Pvà mogili (Пет могили) • Pitovo (Питово) • Polsko Padarevo (Полско Пъдарево) • Prokhorovo (Прохорово) • Radvàski (Радецки) • Radevo (Радево) • Sabrano (Събрано) • Sadievo (Съдиево) • Sadiïsko pole (Съдийско поле) • Sokol (Сокол) • Stoil voïvoda (Стоил войвода) • Tsenino (Ценино) • Zagortsi (Загорци)

Sliven[sửa | sửa mã nguồn]

Đô thị Sliven bao gồm deux thị xã – Sliven và Kermen –, và 47 làng:

Bikovo (Биково) • Bilo (Било) • Binkos (Бинкос) • Blatvàs (Блатец) • Bojevtsi (Божевци) • Bozadjii (Бозаджии) • Byala (Бяла) • Dragodanovo (Драгоданово) • Gavrailovo (Гавраилово) • Gergevvàs (Гергевец) • Glouchnik (Глушник) • Gloufichevo (Глуфишево) • Golyamo Tchotchoveni (Голямо Чочовени) • Gorno Aleksandrovo (Горно Александрово) • Gradsko (Градско) • Itchera (Ичера) • Izgrev (Изгрев) • Jelyou voïvoda (Желю войвода) • Kaloyanovo (Калояново) • Kamen (Камен) • Kermen (Кермен) • Kovatchite (Ковачите) • Kozin dol (Козин дол) • Krouchare (Крушаре) • Malko Tchotchoveni (Малко Чочовени) • Masarlii (Мъсърлии) • Mvàchkarevo (Мечкарево) • Mladovo (Младово) • Nikolaevo (Николаево) • Novatchevo (Новачево) • Panarvàovtsi (Панаретовци) • Rakovo (Раково) • Ratchenitsa (Ръченица) • Samouilovo (Самуилово) • Seliminovo (Селиминово) • Skobelevo (Скобелево) • Sliven (Сливен) • Sotirya (Сотиря) • Sredorek (Средорек) • Stara reka (Стара река) • Staro selo (Старо село) • Stroupvàs (Струпец) • Tchintoulovo (Чинтулово) • Tchokoba (Чокоба) • Topoltchane (Тополчане) • Trapoklovo (Трапоклово) • Vaglen (Въглен) • Zaïtchari (Зайчари) • Zlati voïvoda (Злати войвода)

Tvarditsa[sửa | sửa mã nguồn]

Đô thị Tvarditsa bao gồm trois thị xã – Tvarditsa, Chivatchevo và Orizari –, và 7 làng:

Bliznvàs (Близнец) • Borov dol (Боров дол) • Byala palanka (Бяла паланка) • Chivatchevo (Шивачево) • Jalt bryag (Жълт бряг) • Orizari (Оризари) • Sborichte (Сборище) • Sartsevo (Сърцево) • Tchervenakovo (Червенаково) • Tvarditsa (Твърдица)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Là người thân cận nhất với Ryomen Sukuna đến từ một nghìn năm trước. Mặc dù vẫn có khoảng cách nhất định giữa chủ - tớ, ta có thể thấy trong nhiều cảnh truyện tương tác giữa hai người
[Review sách] Cân bằng cảm xúc cả lúc bão giông
[Review sách] Cân bằng cảm xúc cả lúc bão giông
Một trong cuốn sách kỹ năng sống mình đọc khá yêu thích gần đây là cuốn Cân bằng cảm xúc cả lúc bão giông của tác giả Richard Nicholls.
Nhân vật Ibara Mayaka trong Hyouka
Nhân vật Ibara Mayaka trong Hyouka
Ibara Mayaka (伊原 摩耶花, Ibara Mayaka ) là một trong những nhân vật chính của Hyouka
Tất tần tật về nghề Telesales
Tất tần tật về nghề Telesales
Telesales là cụm từ viết tắt của Telephone là Điện thoại và Sale là bán hàng