Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Siêu cúp bóng đá Bỉ là giải bóng đá giữa đội vô địch bóng đá Bỉ và đội đoạt cúp bóng đá Bỉ. Trong trường hợp 1 đội giành cả hai danh hiệu, đội vào chơi trận đấu này là đội thua ở trận chung kết cúp bóng đá Bỉ. Giải được tổ chức từ năm 1980 và tính đến nay Club Brugge là câu lạc bộ đoạt nhiều cúp nhất (13 lần), tiếp theo là Anderlecht (8 lần). Năm 1989, giải không tổ chức.
Đội vô địch được in đậm và tỷ số đá luân lưu 11m để trong ngoặc.
Năm | Vô địch Bỉ | Vô địch cúp Bỉ (hoặc á quân) |
Tỷ số |
---|---|---|---|
1980 | Club Brugge | Beveren | 1–1 (4–3) |
1981 | Anderlecht | Standard | 0–0 (1–3) |
1982 | Standard | Waregem | 2–3 |
1983 | Standard | Beveren | 1–1 (5–4) |
1984 | Beveren | Gent | 5–1 |
1985 | Anderlecht | Cercle Brugge | 2–1 |
1986 | Anderlecht | Club Brugge | 0–1 |
1987 | Anderlecht | KV Mechelen | 1–1; 2–01 |
1988 | Club Brugge | Anderlecht | 1–0 |
1989 | KV Mechelen | Anderlecht | —2 |
1990 | Club Brugge | RFC Liége | 2–2 (7–6) |
1991 | Anderlecht | Club Brugge | 3–3 (5–6) |
1992 | Club Brugge | Antwerp | 1–1 (4–1) |
1993 | Anderlecht | Standard | 3–0 |
1994 | Anderlecht | Club Brugge | 1–3 |
1995 | Anderlecht | Club Brugge | 2–1 |
1996 | Club Brugge | Cercle Brugge | 5–2 |
1997 | Lierse | Germinal Ekeren | 1–0 |
1998 | Club Brugge | Genk | 2–1 |
1999 | Genk | Lierse | 1–3 |
2000 | Anderlecht | Genk | 3–1 |
2001 | Anderlecht | Westerlo | 4–1 |
2002 | Genk | Club Brugge | 0–2 |
2003 | Club Brugge | La Louvière | 1–1 (5–4) |
2004 | Anderlecht | Club Brugge | 0–2 |
2005 | Club Brugge | Germinal Beerschot | 1–1 (4–2) |
2006 | Anderlecht | Zulte-Waregem | 3–1 3 |
2007 | Anderlecht | Club Brugge | 3–1 |
2008 | Standard | Anderlecht | 3–1 |
2009 | Standard | Genk | 2–0 |
2010 | Anderlecht | Gent | 1–0 |
2011 | Genk | Standard | 1–0 |