Simiiformes

Simiiformes
Thời điểm hóa thạch: Middle Eocene-Holocene, 40–0 triệu năm trước đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Bộ (ordo)Primates
Phân bộ (subordo)Haplorhini
Phân thứ bộ (infraordo)Simiiformes
Haeckel, 1866[1][2]
Tiểu bộ
Danh pháp đồng nghĩa
Anthropoidea

Phân thứ bộ khỉ hầu hay Linh trưởng bậc cao hay còn gọi là linh trưởng dạng khỉ (Danh pháp khoa học: Simiiformes, hay trước đây còn gọi là Anthropoidea) là những động vật linh trưởng bậc cao, bao gồm nhiều loài linh trưởng có dạng giống hình người, gồm những con khỉ Cựu thế giớikhỉ không đuôi, kể cả con người (cùng là tiểu bộ khỉ mũi hẹp Catarrhini), và những con khỉ Tân thế giới (hay còn gọi là Platyrrhini). Dòng khỉ và dòng thú giống khỉ (linh trưởng dạng khỉ) đã chia tách ra khoảng 60 triệu năm trước. Bốn mươi triệu năm trước đây, Simiiformes từ châu Phi di cư đến lục địa Nam Mỹ, tạo ra một thế hệ những con khỉ Tân Thế giới. Các loài linh trưởng bậc cao còn lại (Catarrhinni) chia tách từ 25 triệu năm trước đây vào nhóm vượn (gồm vượn cỡ nhỏ và vượn lớn) và khỉ Cổ thế giới.

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong phân loại trước đó, khỉ Tân thế giới, khỉ cựu thế giới, khỉ không đuôi và con người-được gọi chung là simian hoặc vượn-đã được nhóm lại dưới danh nghĩa Anthropoidea (/ˌænθɹəpɔɪdiə/, Gr. Άνθρωπος, Nhân chủng học, con người, cũng được gọi là khỉ vượn người), trong khi strepsirrhini và khỉ lùn tarsier được nhóm theo thuộc phân bộ "Prosimii". Theo phân loại hiện đại, khỉ lùn tarsier, được phân nhóm theo thuộc phân bộ Haplorhini trong khi strepsirrhini được đặt trên thuộc phân bộ Strepsirrhini. Mặc dù bộ phận phân loại ưu tiên này, thuật ngữ "Prosimian" vẫn thường xuyên được tìm thấy trong sách giáo khoa và các tài liệu học thuật vì sự quen thuộc, một điều kiện so sánh với việc sử dụng các hệ thống số liệu trong các ngành khoa học và việc sử dụng các đơn vị thông thường ở những nơi khác ở Hoa Kỳ.

Các loài linh trưởng trên thế giới mới cũ và đã trải qua quá trình tiến hóa song song. Động vật linh trưởng, cổ nhân loại học, và các lĩnh vực khác có liên quan được phân vào cách sử dụng của họ trong những cái tên đồng nghĩa, Simiiformes và Anthropoidea. Các Simiiformes hạn có ưu tiên hơn Anthropoidea vì thời hạn phân loại Simii bởi van der Hoeven. Các simians được chia thành ba nhóm. Những con khỉ Tân thế giới ở cận bộ Platyrrhini tách khỏi phần còn lại của dòng khỉ khoảng 40 mya, bỏ rơi tiểu bộ khỉ mũi hẹp chiếm Thế giới Cũ. Nhóm này chia khoảng 25 mya giữa những con khỉ thế giới cũ và vượn.

Các nhóm

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. {{{pages}}}. ISBN 0-801-88221-4.
  2. ^ Rylands AB, Mittermeier RA (2009). “The Diversity of the New World Primates (Platyrrhini)”. Trong Garber PA, Estrada A, Bicca-Marques JC, Heymann EW, Strier KB (biên tập). South American Primates: Comparative Perspectives in the Study of Behavior, Ecology, and Conservation. Springer. ISBN 978-0-387-78704-6.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Simiiformes tại Wikispecies
  • Groves, C.P. (2005). "Simiiformes". In Wilson, D.E.; Reeder, D.M. Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (3rd ed.). Baltimore: Johns Hopkins University Press. p. 128. OCLC 62265494. ISBN 0-801-88221-4.
  • Rylands AB and Mittermeier RA (2009). "The Diversity of the New World Primates (Platyrrhini)". In Garber PA, Estrada A, Bicca-Marques JC, Heymann EW, Strier KB. South American Primates: Comparative Perspectives in the Study of Behavior, Ecology, and Conservation. Springer. ISBN 978-0-387-78704-6.
  • Cartmill, M.; Smith, F. H (2011). The Human Lineage. John Wiley & Sons. ISBN 978-1-118-21145-8.
  • Hartwig, W. (2011). "Chapter 3: Primate evolution". In Campbell, C. J.; Fuentes, A.; MacKinnon, K. C.; Bearder, S. K.; last = Stumpf, R. M. Primates in Perspective (2nd ed.). Oxford University Press. pp. 19–31. ISBN 978-0-19-539043-8.
  • Richard Swann Lull (1921). "Seventy Seven". Organic Evolution. Newyork: The Macmillan Company. pp. 641–677.
  • Hoffstetter, R. (1974). "Phylogeny and geographical deployment of the Primates". Journal of Human Evolution 3 (4): 327–350. doi:10.1016/0047-2484(74)90028-1.
  • Tobias, P. V. (2002). "The evolution of early hominids". In Ingold, T. Companion Encyclopedia of Anthropology: Humanity, Culture and Social Life. Taylor & Francis. p. 35. ISBN 978-0-415-28604-6.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
A spear of honor amongst the Knights of Favonius. It is used in a ceremonial role at parades and reviews, but it is also a keen and mortal foe of monsters.
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Dù rằng vẫn luôn cố gắng kiềm nén cảm xúc, chàng trai lại không hề hay biết Douki-chan đang thầm thích mình
Download Mahoutsukai no Yoru [Tiếng Việt]
Download Mahoutsukai no Yoru [Tiếng Việt]
Trong một ngôi nhà đồn rằng có phù thủy sinh sống đang có hai người, đó là Aoko Aozaki đang ở thời kỳ tập sự trở thành một thuật sư và người hướng dẫn cô là một phù thủy trẻ tên Alice Kuonji
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Phần 6 của chuỗi series phim Lật Mặt vẫn giữ được một phong cách rất “Lý Hải”, không biết phải diễn tả sao nhưng nếu cắt hết creadit