Simolestes

Simolestes
Thời điểm hóa thạch: 171–145 triệu năm trước đây Trung-Jura muộn
S. vorax skull
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Sauropsida
Bộ (ordo)Plesiosauria
Phân bộ (subordo)Pliosauroidea
Họ (familia)Pliosauridae [1]
Chi (genus)Simolestes
Species

S. vorax (type species)
S. indicus

S. keileni

Simolestes (hearkening thief) là một chi pliosaurs đã tuyệt chủng, chúng tồn tại vào TrungJura muộn. Ba loài được biết đến cho tới nay là:

Restoration of S. vorax
Tooth of S. vorax

Simolestes có thể đạt chiều dài 10m.[2]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh loài dưới đây dựa trên những phân tích của hai nhà cổ sinh vật học Hilary F. Ketchum and Roger B. J. Benson vào năm 2011 và chỉ lược bỏ một số chi.[3]

Pliosauroidea
Rhomaleosauridae

BMNH49202

"Plesiosaurus" macrocephalus

Archaeonectrus

Macroplata

"Rhomaleosaurus" megacephalus

Eurycleidus

Rhomaleosaurus

Meyerasaurus

Maresaurus

Pliosauridae

Thalassiodracon

Hauffiosaurus

Attenborosaurus

BMNH R2439

Marmornectes

"Pliosaurus" andrewsi

OUMNH J.02247

Peloneustes

Simolestes

Liopleurodon

Pliosaurus

Megacephalosaurus[4]

Brachauchenius

Kronosaurus

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Smith AS, Dyke GJ. 2008. The skull of the giant predatory pliosaur Rhomaleosaurus cramptoni: implications for plesiosaur phylogenetics. Naturwissenschaften e-published 2008.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ Hilary F. Ketchum and Roger B. J. Benson (2011). “A new pliosaurid (Sauropterygia, Plesiosauria) from the Oxford Clay Formation (Middle Jurassic, Callovian) of England: evidence for a gracile, longirostrine grade of Early-Middle Jurassic pliosaurids”. Special Papers in Palaeontology. 86: 109–129. doi:10.1111/j.1475-4983.2011.01083.x.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ doi:10.1080/02724634.2013.722576
    Hoàn thành chú thích này

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan