Sivatherium

Sivatherium
Thời điểm hóa thạch: Pliocene - Holocene, 5-0.01 Ma
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Họ (familia)Giraffidae
Chi (genus)Sivatherium
Falconer & Cautley, 1836[1][2]
Loài
  • S. giganteum
  • S. hendeyi
  • S. maurusium
  • S. olvidaiense
Danh pháp đồng nghĩa
  • Libytherium
  • S. olduvaiense Hopwood, 1934

Sivatherium ("Con thú của Shiva") là một chi thú đã tuyệt chủng của họ Hươu cao cổ mà trước đây chúng đã từng sinh sống khắp châu Phi đến Tiểu lục địa Ấn Độ. Trong đó, Sivatherium giganteum là loài lớn nhất được biết đến, và cũng có thể là động vật nhai lại lớn nhất của mọi thời đại.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sivatherium trong Paleobiology Database
  2. ^ Falconer, Hugh; Cautley, P. T. (1836). “Sivatherium giganteum, a new fossil ruminant genus, from the valley of the Markanda, in the Sivalik branch of the Sub-Himalayan Mountains”. Journal of the Asiatic Society of Bengal: 38–50.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Barry Cox, Colin Harrison, R.J.G. Savage, and Brian Gardiner. (1999): The Simon & Schuster Encyclopedia of Dinosaurs and Prehistoric Creatures: A Visual Who's Who of Prehistoric Life. Simon & Schuster.
  • David Norman. (2001): The Big Book Of Dinosaurs. pg. 228, Walcome books.
  • After the Dinosaurs: The Age of Mammals (Life of the Past) by Donald R. Prothero
  • The Evolution of Artiodactyls by Donald R. Prothero and Scott E. Foss
  • Vertebrate Palaeontology by Michael J. Benton and John Sibbick
  • Evolving Eden: An Illustrated Guide to the Evolution of the African Large Mammal Fauna by Alan Turner and Mauricio Anton
  • Classification of Mammals by Malcolm C. McKenna and Susan K. Bell \
  • The Book of Life: An Illustrated History of the Evolution of Life on Earth, Second Edition by Stephen Jay Gould
  • World Encyclopedia of Dinosaurs & Prehistoric Creatures: The Ultimate Visual Reference To 1000 Dinosaurs And Prehistoric Creatures Of Land, Air And Sea... And Cretaceous Eras (World Encyclopedia) by Dougal Dixon
  • Eyewitness: Prehistoric Life by William Lindsay
  • Walker's Mammals of the World (2-Volume Set) (Walker's Mammals of the World) by Ronald M. Nowak
  • Horns, Tusks, and Flippers: The Evolution of Hoofed Mammals by Donald R. Prothero and Robert M. Schoch
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Thất Tinh Liyue] Tính cách của các Thất Tinh còn lại
[Thất Tinh Liyue] Tính cách của các Thất Tinh còn lại
Khi nói đến Liyue, thì không thể không nói đến Thất Tinh.
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Buddha là đại diện của Nhân loại trong vòng thứ sáu của Ragnarok, đối đầu với Zerofuku, và sau đó là Hajun, mặc dù ban đầu được liệt kê là đại diện cho các vị thần.
Tổng quan về các nền tảng game
Tổng quan về các nền tảng game
Bài viết này ghi nhận lại những hiểu biết sơ sơ của mình về các nền tảng game dành cho những ai mới bắt đầu chơi game
[Visual Novel] White Album 2 Tiếng Việt
[Visual Novel] White Album 2 Tiếng Việt
Đây là bài đầu tiên mà tôi tập, và cũng là bài mà tôi đã thuần thục