Sorry Not Sorry

"Sorry Not Sorry"
Đĩa đơn của Demi Lovato
từ album Tell Me You Love Me
Phát hành11 tháng 7 năm 2017 (2017-07-11)
Thu âm2017
Phòng thuPhòng thu Westlake và Phòng thu SuCasa
Thể loạiR&B
Thời lượng3:23
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • Oak
  • "Downtown" Trevor Brown (đồng sx.)
  • Zaire Koalo (đồng sx.)
Thứ tự đĩa đơn của Demi Lovato
"Instruction"
(2017)
"Sorry Not Sorry"
(2017)
"Tell Me You Love Me"
(2017)

Sorry Not Sorry” là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mĩ Demi Lovato. Cô đồng sáng tác bài hát này với Sean Douglas, Trevor Brown, William Zaire Simmons và Oak Felder. Bài hát được phát hành vào ngày 11 tháng 7 năm 2017 thông qua Island Records, Republic Records, Hollywood RecordsSafehouse Records, như là đĩa đơn mở đường cho album phòng thu thứ sáu của cô, Tell Me You Love Me. Một phiên bản acoustic của bài hát được bao gồm trong phiên bản sang trọng của album.

Về mặt thương mại, “Sorry Not Sorry” đã vươn đến top 10 trên các bảng xếp hạng tại Hoa Kỳ, Úc, Hungary, Latvia, New ZealandAnh. Ngoài ra bài hát cũng nằm trong top 20 trên các bảng xếp hạng tại Canada, Cộng hòa Séc, Na UyBồ Đào Nha. Video âm nhạc của nó được đạo diễn bởi Hannah Lux Davis và được phát hành vào ngày 19 tháng 7 năm 2017. Bài hát cũng được chứng nhận bạch kim tại Hoa Kỳ, Úc, Canada, Ý và New Zealand. Để quảng bá cho bài hát, Lovato đã biểu diễn nó tại những buổi tiệc tại nhà sau khi bài hát phát hành. Cô cũng biểu diễn nó trên một số chương trình TV như The Tonight Show Starring Jimmy Fallon, The Ellen DeGeneres ShowGood Morning America và một số lễ trao giải thưởng âm nhạc lớn như Giải Video âm nhạc của MTV năm 2017Giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2017. Bài hát được đề cử hạng mục “Bài hát của mùa hè” tại Giải Video âm nhạc của MTV năm 2017.

Diễn biến trên bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

“Sorry Not Sorry” ra mắt tại vị trí thứ #52 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 tại Hoa Kỳ. Tại đây, nó đã bán được hơn 45.000 bản sau ba ngày phát hành. Bài hát sau đó đã vươn đến vị trí thứ #6 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành hit top 10 đầu tiên của Demi kể từ đĩa đơn Heart Attack (2013) và nó cũng là đĩa đơn có thứ hạng cao nhất trong sự nghiệp của cô trên bảng xếp hạng này. “Sorry Not Sorry” cũng đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Mainstream Top 40, trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai của Demi trên bảng xếp hạng nói trên. Bài hát cũng vươn đến top 10 trên các bảng xếp hạng tại Úc, New Zealand, IrelandAnh. Riêng tại Anh nó đã trở thành hit top 10 thứ 6 của Demi.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Nơi phát hành Thời gian Định dạng Hãng đĩa Chú thích
Nhiều nơi July 11, 2017 Tải nhạc kỹ thuật số
[1]
Hoa Kỳ July 18, 2017 Contemporary hit radio Republic
[2]
Vương quốc Anh July 22, 2017 Island
[3]
Nhiều nơi August 11, 2017 Tải nhạc kỹ thuật số – Freedo Remix
  • Island
  • Hollywood
  • Safehouse
Ý September 1, 2017 Contemporary hit radio Universal [4]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng tuần

[sửa | sửa mã nguồn]
Chart (2017–18) Peak
position
Úc (ARIA)[5] 8
Áo (Ö3 Austria Top 40)[6] 45
Bỉ (Ultratip Flanders)[7] 2
Bỉ (Ultratip Wallonia)[8] 1
Canada (Canadian Hot 100)[9] 18
Canada AC (Billboard)[10] 38
Canada CHR/Top 40 (Billboard)[11] 7
Canada Hot AC (Billboard)[12] 8
Croatia (HRT)[13] 73
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[14] 71
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[15] 18
Đan Mạch (Tracklisten)[16] 33
Dominican Anglo (Monitor Latino)[17] 9
El Salvador (Monitor Latino)[18] 18
Euro Digital Songs (Billboard)[19] 18
Ecuador Anglo (Monitor Latino)[20] 13
Finnish Download (IFPI Finland)[21] 28
Pháp (SNEP)[22] 55
songid field is MANDATORY FOR GERMAN CHARTS 62
Greece (IFPI Charts)[23] 14
Greece (Greece Digital Songs)[24] 8
Guatemala Anglo (Monitor Latino)[25] 7
Honduras (Monitor Latino)[26] 18
Hungary (Single Top 40)[27] 9
Hungary (Stream Top 40)[28] 20
Ireland (IRMA)[29] 8
Israel (Media Forest TV Airplay)[30] 3
Italy (FIMI)[31] 58
Latvia (Latvijas Top 40)[32] 5
Malaysia (RIM)[33] 14
Mexico (Billboard Inglés Airplay)[34] 36
Mexico Anglo (Monitor Latino)[35] 15
Hà Lan (Single Top 100)[36] 39
New Zealand (Recorded Music NZ)[37] 6
Na Uy (VG-lista)[38] 17
Panama (Monitor Latino)[39] 20
Panama Anglo (Monitor Latino)[40] 5
Philippines (Philippine Hot 100)[41] 31
Bồ Đào Nha (AFP)[42] 17
Scotland (Official Charts Company)[43] 12
Slovakia (Rádio Top 100)[44] 95
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[45] 20
Spain (PROMUSICAE)[46] 70
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[47] 34
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[48] 47
Anh Quốc (OCC)[49] 9
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[50] 6
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[51] 22
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[52] 9
Hoa Kỳ Dance/Mix Show Airplay (Billboard)[53] 5
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[54] 1
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[55] 19
Venezuela Anglo (Monitor Latino)[56] 14

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Chú thích phát hành nhiều nơi
    • Ở Úc: “Sorry Not Sorry – Single by Demi Lovato”. iTunes Store. Australia: Apple Inc.
    • Ở Đức: “Sorry Not Sorry – Single by Demi Lovato”. iTunes Store. Germany: Apple Inc.
    • Ở Hoa Kỳ: “Sorry Not Sorry – Single by Demi Lovato”. iTunes Store. United States: Apple Inc.
  2. ^ “Top 40/M Future Releases - Mainstream Hit Songs Being Released and Their Release Dates”. AllAccess Music Group. 11 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  3. ^ “BBC – Radio 1 – Playlist”. BBC Radio 1. 15 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ “Demi Lovato - Sorry Not Sorry RadioDate”. Radioairplay.fm. 1 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2017.
  5. ^ "Australian-charts.com – Demi Lovato – Sorry Not Sorry" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 9 tháng 9 năm 2017.
  6. ^ "Austriancharts.at – Demi Lovato – Sorry Not Sorry" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 21 tháng 9 năm 2017.
  7. ^ "Ultratop.be – Demi Lovato – Sorry Not Sorry" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip. Truy cập 2 tháng 9 năm 2017.
  8. ^ "Ultratop.be – Demi Lovato – Sorry Not Sorry" (bằng tiếng Pháp). Ultratip. Truy cập 16 tháng 9 năm 2017.
  9. ^ "Demi Lovato Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 3 tháng 10 năm 2017.
  10. ^ "Demi Lovato Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 20 tháng 4 năm 2018.
  11. ^ "Demi Lovato Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 26 tháng 11 năm 2017.
  12. ^ "Demi Lovato Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 6 tháng 4 năm 2018.
  13. ^ “Croatia ARC TOP 40”. HRT. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2017.
  14. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 33. týden 2017. Truy cập 22 tháng 8 năm 2017.
  15. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 34. týden 2017. Truy cập 29 tháng 8 năm 2017.
  16. ^ "Danishcharts.com – Demi Lovato – Sorry Not Sorry" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 9 tháng 8 năm 2017.
  17. ^ “Top 20 Anglo Dominican” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. 9 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2017.
  18. ^ “Top 20 Anglo Ecuador” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2017.
  19. ^ “Demi Lovato Chart History (Euro Digital Songs Sales)”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2018.
  20. ^ “Top 20 Anglo Ecuador” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. 28 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2017.
  21. ^ “Demi Lovato – Sorry Not Sorry (IFPI Finland)”. IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2017.
  22. ^ "Lescharts.com – Demi Lovato – Sorry Not Sorry" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 18 tháng 7 năm 2017.
  23. ^ “Greece Official IFPI Charts Digital Singles Chart – Week 4/2018”. IFPI Charts. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  24. ^ “Demi Lovato – Sorry Not Sorry (Greece Digital Songs)” (bằng tiếng Anh). Greece Digital Songs. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2017.
  25. ^ “Top 20 Anglo Guatemala” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. 25 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2017.
  26. ^ “Top 20 Honduras – Del 15 al 22 de Enero, 2018” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. 15 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2018.
  27. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 20 tháng 7 năm 2017.
  28. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 14 tháng 9 năm 2017.
  29. ^ "The Irish Charts – Search Results – Demi Lovato" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 1 tháng 9 năm 2017.
  30. ^ “מדיה פורסט - לדעת שאתה באוויר”. Mediaforest.biz. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2017.
  31. ^ “Classifica settimanale WK 34” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2017.
  32. ^ “Latvijas Top 40”. Latvijas Radio. 19 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2017.
  33. ^ “Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles In Malaysia” (PDF). Recording Industry Association of Malaysia. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
  34. ^ “Demi Lovato – Sorry Not Sorry (Mexico Inglés Airplay)” (bằng tiếng Anh). Mexico Inglés Airplay. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2017.
  35. ^ “Top 20 Anglo Mexico” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. 18 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2017.
  36. ^ "Dutchcharts.nl – Demi Lovato – Sorry Not Sorry" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 8 tháng 9 năm 2017.
  37. ^ "Charts.nz – Demi Lovato – Sorry Not Sorry" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 8 tháng 9 năm 2017.
  38. ^ "Norwegiancharts.com – Demi Lovato – Sorry Not Sorry" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 26 tháng 8 năm 2017.
  39. ^ “Top 20 Panama” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. 18 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2017.
  40. ^ “Top 20 Anglo Panama” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. 18 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2017.
  41. ^ “BillboardPH Hot 100”. Billboard Philippines. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
  42. ^ "Portuguesecharts.com – Demi Lovato – Sorry Not Sorry" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 7 tháng 9 năm 2017.
  43. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 12 tháng 8 năm 2017.
  44. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 37. týden 2017. Truy cập 6 tháng 4 năm 2018.
  45. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 36. týden 2017. Truy cập 11 tháng 9 năm 2017.
  46. ^ “Top 100 Canciones — Semana 36: del 01.09.2017 al 07.09.2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
  47. ^ "Swedishcharts.com – Demi Lovato – Sorry Not Sorry" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 1 tháng 9 năm 2017.
  48. ^ "Swisscharts.com – Demi Lovato – Sorry Not Sorry" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 20 tháng 8 năm 2017.
  49. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 9 tháng 9 năm 2017.
  50. ^ "Demi Lovato Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 31 tháng 10 năm 2017.
  51. ^ "Demi Lovato Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 20 tháng 3 năm 2018.
  52. ^ "Demi Lovato Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 19 tháng 12 năm 2017.
  53. ^ "Demi Lovato Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 6 tháng 4 năm 2018.
  54. ^ "Demi Lovato Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 10 năm 2017.
  55. ^ "Demi Lovato Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 6 tháng 11 năm 2017.
  56. ^ “Top 20 Anglo Venezuela” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. 2 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2017.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
Quy luật "1-In-60 Rule" có nguồn gốc từ ngành hàng không.
Hướng dẫn nhiệm vụ và thành tựu Khvarena of Good and Evil phần 3
Hướng dẫn nhiệm vụ và thành tựu Khvarena of Good and Evil phần 3
Hướng dẫn nhiệm vụ và thành tựu Khvarena of Good and Evil phần 3
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Đây là câu chuyện kể về cậu thiếu niên tên Fushi trên hành trình đi tìm ý nghĩa của cuộc sống
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
TVA (Cơ quan quản lý phương sai thời gian)