St. Gallen

Sankt Gallen
The Abbey Cathedral of St Gall and the old city
Hiệu kỳ của Sankt Gallen
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Sankt Gallen
Huy hiệu
Vị trí của Sankt Gallen
Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 583: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/Bang St. Gallen", "Bản mẫu:Bản đồ định vị Bang St. Gallen", và "Bản mẫu:Location map Bang St. Gallen" đều không tồn tại.
Quốc giaThụy Sĩ
BangSt. Gallen
HuyệnSt. Gallen
Đặt tên theoSaint Gall
Chính quyền
 • Hành phápStadtrat
với 5 thành viên
 • Thị trưởngStadtpräsident (danh sách)
Thomas Scheitlin FDP
(tính tới February 2014)
 • Nghị việnStadtparlament
với 63 thành viên
Diện tích[1]
 • Tổng cộng39,41 km2 (1,522 mi2)
Độ cao675 m (2,215 ft)
Độ cao cực đại (Birt)1.074 m (3,524 ft)
Độ cao cực tiểu (Goldachtobel)496 m (1,627 ft)
Dân số (2017-12-31)[2]
 • Tổng cộng75.522
 • Mật độ19/km2 (50/mi2)
Múi giờUTC+1, UTC+2
Mã bưu chính9000
Mã SFOS071
Thành phố kết nghĩaLiberec
Địa phương trực thuộcWolfganghof, Winkeln, Bruggen, Lachen, Rosenberg, Riethüsli, St. Georgen, Innenstadt, St. Jakob, Linsenbühl-Dreilinden, Rotmonten, Langgass-Heiligkreuz, St. Fiden, Notkersegg, Neudorf-Industrie, Achlen, Abtwil, Guggeien, St.Josefen
Giáp vớiEggersriet, Gaiserwald, Gossau, Herisau (AR), Mörschwil, Speicher (AR), Stein (AR), Teufen (AR), Untereggen, Wittenbach
Thành phố
kết nghĩa
Liberec (Công hòa Séc)
Websitewww.stadt.sg.ch
SFSO statistics

St. Gallen (Sankt Gallen hoặc St Gall; tiếng Pháp: Saint-Gall; tiếng Ý: San Gallo; tiếng Romansh: Son Gagl) là thủ phủ của bang St. GallenThụy Sĩ. Thành phố được đặt tên theo nhà tu Gallus (bởi vậy còn được gọi Gallusstadt), được thành lập vào thế kỷ thứ 7. Ngày nay, thành phố này có 160 ngàn dân, là trung tâm của Đông Thụy Sĩ, sống chủ yếu là nhờ ngành kinh tế dịch vụ.

Một nơi thu hút du khách là nhà thờ chính tòa St. Gallen, một Di sản thế giới. Thư viện nổi tiếng thế giới của nó chứa sách mà có từ thế kỷ thứ 9.

Ngôn ngữ chính thức của St. Gallen là tiếng Đức, ngôn ngữ nói chính là tiếng địa phương Thụy Sĩ Đức.

Thành phố có đường giao thông thuận lợi tới các nơi khác trong nước, cũng như sang các nước lâm cận như Đức và Áo. Nó cũng là cử ngõ để tới vùng núi Appenzell Alps.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Arealstatistik Standard - Gemeinden nach 4 Hauptbereichen”. Federal Statistical Office. Truy cập 13 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ https://www.pxweb.bfs.admin.ch/pxweb/fr/px-x-0102020000_201/-/px-x-0102020000_201.px/table/tableViewLayout2/?rxid=c5985c8d-66cd-446c-9a07-d8cc07276160. Truy cập 2 tháng 6 năm 2020. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Là một nô lệ, Ymir hầu như không có khả năng tự đưa ra quyết định cho chính bản thân mình, cho đến khi cô quyết định thả lũ heo bị giam cầm
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Hanekawa Tsubasa (羽川 翼, Hanekawa Tsubasa) là bạn cùng lớp cũng như là người bạn thân nhất của Araragi Koyomi
Love Live! Nijigasaki Gakuen School Idol Doukoukai Vietsub
Love Live! Nijigasaki Gakuen School Idol Doukoukai Vietsub
Các thiếu nữ mơ mộng theo đuổi School Idol. Lần này trường sống khỏe sống tốt nên tha hồ mà tấu hài!
Chuỗi phim Halloween: 10 bộ phim tuyển tập kinh dị hay có thể bạn đã bỏ lỡ
Chuỗi phim Halloween: 10 bộ phim tuyển tập kinh dị hay có thể bạn đã bỏ lỡ
Hãy cùng khởi động cho mùa lễ hội Halloween với list phim kinh dị dạng tuyển tập. Mỗi bộ phim sẽ bao gồm những mẩu chuyện ngắn đầy rùng rợn