Stegastes planifrons

Stegastes planifrons
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Pomacentridae
Chi (genus)Stegastes
Loài (species)S. planifrons
Danh pháp hai phần
Stegastes planifrons
(Cuvier, 1830)

Stegastes planifrons, thường được gọi là cá thia ba chấm, là một loài cá biển thuộc chi Stegastes trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830.

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

S. planifrons được phân bố ở phía tây Đại Tây Dương, và được tìm thấy từ đông nam bang Florida, dọc theo bờ biển Hoa Kỳ (bao gồm cả Bermuda, Bahamas); trong vịnh Mexico từ Florida Keys, ngoài khơi phía tây bắc Florida và khu vực xung quanh; và từ Tuxpan, Mexico dọc theo phía bắc Yucatan đến tây bắc Cuba; và trên khắp vùng biển Caribe, bao gồm cả đảo san hô Serranađảo Aves[1][2].

S. planifrons thường sống xung quanh những rạn san hô, đặc biệt là loài Acropora cervicornis, bất cứ nơi nào có sự phát triển phong phú của tảo. Chúng hay núp trong những hốc đá vào ban đêm. Tìm thấy ở độ sâu khoảng 30 m trở lại[1][2].

S. planifrons trưởng thành dài khoảng 13 cm. Đầu và thân trước của S. planifrons trưởng thành có màu nâu xám xen lẫn những khoảng màu vàng. Viền đậm của các vảy xếp thành những sọc dọc ở hai bên thân. Vây ngực có đốm đen ở gốc. Cuống đuôi cũng có đốm đen, dần biến mất khi trưởng thành. Cá con có màu vàng tươi, với một đốm đen lớn ở gốc vây lưng và cuống đuôi[3][4].

Số ngạnh ở vây lưng: 12; Số vây tia mềm ở vây lưng: 15 - 17; Số ngạnh ở vây hậu môn: 2; Số vây tia mềm ở vây hậu môn: 13 - 14; Số vây tia mềm ở vây ngực: 18 - 20[2][3].

Thức ăn của S. planifrons là rong tảo và các loại động vật không xương sống (giun, giáp xác, bọt biển,...). S. planifrons sinh sản theo cặp, trứng được đặt trong các hốc đá và được bảo vệ bởi cá đực. S. planifrons có tính lãnh thổ[1][2].

S. planifrons được đánh bắt để phục vụ trong ngành thương mại cá cảnh. Chúng thường mắc vào lưới của các ngư dân[1][2]. Cá con còn là mồi của cá mao tiên[1].

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e “Stegastes planifrons”. Sách Đỏ IUCN.
  2. ^ a b c d e “Stegastes planifrons (Cuvier, 1830)”. Fishbase.
  3. ^ a b John D. McEachran, Janice D. Fechhelm (2010), Fishes of the Gulf of Mexico, Quyển 2: Scorpaeniformes to Tetraodontiformes, Nhà xuất bản University of Texas Press, tr.501 ISBN 9780292778382
  4. ^ “Stegastes planifrons”. Reef Life Survey.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan