Stereocyclops incrassatus

Stereocyclops incrassatus
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Microhylidae
Chi: Stereocyclops
Loài:
S. incrassatus
Danh pháp hai phần
Stereocyclops incrassatus
Cope, 1870
Các đồng nghĩa[2]
  • Emydops hypomelas Miranda-Ribeiro, 1920
  • Hypopachus incrassatus (Cope, 1870)
  • Ribeirina hypomelas (Miranda-Ribeiro, 1920)

Stereocyclops incrassatus là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Chúng là loài đặc hữu của Brasil.[2][3][4][5]

Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và đầm nước ngọt có nước theo mùa. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Oswaldo Luiz Peixoto, Bruno Pimenta, Sergio Potsch de Carvalho-e-Silva (2010). Stereocyclops incrassatus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T58006A11712656. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-2.RLTS.T58006A11712656.en. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b Frost, Darrel R. (2017). Stereocyclops incrassatus Cope, 1870”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  3. ^ Cochran, Doris M. (1955). “Frogs of Southeastern Brazil”. Bulletin of the United States National Museum. 206 (206): 1–423. doi:10.5479/si.03629236.206.1.
  4. ^ Moura, Geraldo J. B.; Andrade, Edson V. E.; Freire, Eliza M. X. (2010). “Amphibia, Anura, Microhylidae, Stereocyclops incrassatus Cope, 1870: distribution extension”. Check List. 6 (1): 71–72. doi:10.15560/6.1.071.
  5. ^ Teixeira, R. L.; Vrcibradic, D.; Almeida, G. I. (2006). “Food habits of Stereocyclops incrassatus (Anura, Microhylidae) from Povoação, Espírito Santo State, southeastern Brazil” (PDF). Boletim do Museu de Biologia Mello Leitão. Nova Série. 19: 53–58.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Đầu tiên, phim mở màn với những tình huống khá cliché của một cậu sinh viên tên Oliver Quick đang trên hành trình hòa nhập với những sinh viên khác của trường Đại học Oxford
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Bước vào con đường ca hát từ 2010, dừng chân tại top 7 Vietnam Idol, Bích Phương nổi lên với tên gọi "nữ hoàng nhạc sầu"
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Vì Sukuna đã bành trướng lãnh địa ngay lập tức, Angel suy luận rằng ngay cả Sukuna cũng có thể tái tạo thuật thức bằng phản chuyển
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Trong 2 bản DLC này, chúng ta sẽ thực sự vào vai Tôn Ngộ Không chứ không còn là Thiên Mệnh Hầu nữa.