Stethojulis strigiventer

Stethojulis strigiventer
Cá cái
Cá đực
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Stethojulis
Loài (species)S. strigiventer
Danh pháp hai phần
Stethojulis strigiventer
(Bennett, 1833)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Julis strigiventer Bennett, 1833
  • Julis renardi Bleeker, 1851
  • Stethojulis psacas Jordan & Snyder, 1902

Stethojulis strigiventer là một loài cá biển thuộc chi Stethojulis trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1833.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh của loài trong tiếng Latinh có nghĩa là "bụng có các sọc" (striga: "vệt sọc" + venter: "bụng"), hàm ý đề cập đến các dải sọc trắng dưới bụng của cá cái[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

S. strigiventer có phạm vi phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Loài này được ghi nhận dọc theo bờ biển Đông Phi, từ Nam Somalia trải dài đến Nam Phi, bao gồm Madagascar và các đảo quốc trong Ấn Độ Dương, cũng như bờ biển Nam Ấn ĐộTây Úc; từ biển Andaman, phạm vi của chúng mở rộng gần như khắp các vùng biển Đông Nam Á (trừ phần lớn Biển Đông); phía đông trải dài đến các quần đảo, đảo quốc thuộc châu Đại Dương (ngoại trừ quần đảo Hawaii); ngược lên phía bắc đến Nhật Bản; phía nam dọc theo bờ đông của Úc[1][3].

Loài này sống gần các rạn san hô và thảm cỏ biển trên nền đáy cát lẫn đá vụn trong các đầm phá nông và vùng biển gần bờ ở độ sâu đến 20 m[3]. Sự suy thoái môi trường sống ở khu vực Đông Nam Á cũng ảnh hưởng đến loài này[1].

S. strigiventer có chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận là 15 cm[3]. Chúng là một loài dị hình giới tínhlưỡng tính tiền nữ.

Cá cái có màu ô liu (trắng hơn ở thân dưới) với các đường sọc trắng ở nửa thân dưới và một đường sọc dưới mắt. Cá con có thêm các đốm lớn trên vây lưng sau và gốc vây đuôi giống như Stethojulis bandanensis, nhưng S. bandanensis không có sọc ở thân dưới. Cá đực có 4 dải sọc màu xanh lam sáng như Stethojulis trilineata, một loài có cùng phạm vi phân bố, nhưng sọc dưới cùng của S. strigiventer chỉ kéo dài đến nửa thân. Cá đực và cái đều có một đốm đen rất nhỏ trên cuống đuôi; cá đực còn có thêm một đốm đen viền xanh trên mang[4][5].

Số gai ở vây lưng: 9; Số tia vây ở vây lưng: 11; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 11; Số tia vây ở vây ngực: 14–15; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5[5].

Hành vi và tập tính

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của S. strigiventer chủ yếu là các loài thủy sinh không xương sống như giáp xác. Loài này thường bơi theo từng nhóm nhỏ trên một diện tích khá rộng[3]. Loài này được đánh bắt trong ngành thương mại cá cảnh[1].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d A. Cabanban (2010). "Stethojulis strigiventer". Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. Quyển 2010. tr. e.T187489A8548979. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T187489A8548979.en. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2021.
  2. ^ Christopher Scharpf; Kenneth J. Lazara (2021). "Order LABRIFORMES (part 2)". The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ a b c d Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2021). Stethojulis strigiventer trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2021.
  4. ^ "Stethojulis strigiventer Labridae". Reef Life Survey. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2021.
  5. ^ a b "Stethojulis axillaris, a Junior Synonym of the Hawaiian Labrid Fish Stethojulis balteata, with a Key to the Species of the Genus" (PDF). Pacific Science. Quyển 28 số 2. 1974. tr. 101–107. {{Chú thích tạp chí}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |authors= (trợ giúp)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Các chỉ số chứng khoán thế giới nhà đầu tư cần biết
Các chỉ số chứng khoán thế giới nhà đầu tư cần biết
Khi tham gia đầu tư, ngoại trừ những biến động trong nước thì các chỉ số chứng khoán thế giới cũng là điều mà bạn cần quan tâm
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Dáng vẻ bốn tay của anh ấy cộng thêm hai cái miệng điều đó với người giống như dị tật bẩm sinh nhưng với một chú thuật sư như Sukuna lại là điều khiến anh ấy trở thành chú thuật sư mạnh nhất
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Theo lời Guy Crimson, ban đầu Verudanava có 7 kĩ năng tối thượng được gọi là "Mĩ Đức"
Sung Il-Hwan: Thợ Săn Hạng S Huyền Thoại và Hành Trình Bảo Vệ Gia Đình
Sung Il-Hwan: Thợ Săn Hạng S Huyền Thoại và Hành Trình Bảo Vệ Gia Đình
Sung Il-Hwan (성일환) là một Thợ săn hạng S người Hàn Quốc và là cha của Jinwoo và Jinah