Stethojulis

Stethojulis
S. albovittata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Stethojulis
Günther, 1861
Loài điển hình
Julis strigiventer
Bennett, 1833
Các loài
10 loài, xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa
  • Hinalea Jordan & Jordan, 1922
  • Rhytejulis Fowler & Bean, 1928

Stethojulis là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, và S. bandanensis còn có thể được tìm thấy ở cả Đông Thái Bình Dương.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh của chi được ghép bởi hai từ trong tiếng Latinh: stethos ("ngực"), hàm ý đề cập đến vảy ở ngực lớn hơn các vảy ở hai bên thân, và Julis, một chi cũ trong họ Cá bàng chài, là chi ban đầu mà một số loài Stethojulis được xếp vào[1].

Hình thái

[sửa | sửa mã nguồn]

Như những loài cá bàng chài khác, Stethojulis là những loài dị hình giới tínhlưỡng tính tiền nữ. Cá đực có các tông màu sặc sỡ với những đường sọc màu xanh lam sáng ở trên đầu và dọc theo chiều dài cơ thể, trong khi cá cái chỉ có các tông màu nâu xámmàu ô liu (nâu xanh lục)[2]. Những sọc xanh trên cơ thể có chiều dài khác nhau tùy theo từng loài.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có tất cả 10 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này, bao gồm[3]:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Christopher Scharpf; Kenneth J. Lazara (2021). “Order LABRIFORMES (part 2)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2021.
  2. ^ John E. Randall; John C. Kay (1974). Stethojulis axillaris, a Junior Synonym of the Hawaiian Labrid Fish Stethojulis balteata, with a Key to the Species of the Genus” (PDF). Pacific Science. 28 (2): 101–107.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  3. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Stethojulis trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim “Hôn lễ của em”
Review phim “Hôn lễ của em”
Trai lụy tình cuối cùng lại trắng tay! Trà xanh mới là người lí trí nhất!
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
Câu chuyện của Apocalypse (En Sabah Nur) bắt đầu khi anh ta sinh ra vào khoảng 5000 năm trước công nguyên ở Ai Cập
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một nhân vật cận chiến, nên base HP và def của cậu khá cao, kết hợp thêm các cơ chế hồi máu và lối chơi cơ động sẽ giúp cậu không gặp nhiều vấn đề về sinh tồn