Streblidae

Streblidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Phân lớp (subclass)Pterygota
Phân thứ lớp (infraclass)Neoptera
Liên bộ (superordo)Endopterygota
Bộ (ordo)Diptera
Phân bộ (subordo)Brachycera
Phân thứ bộ (infraordo)Muscomorpha
Nhánh động vật (zoosectio)Schizophora
Phân nhánh động vật (subsectio)Calyptratae
Liên họ (superfamilia)Hippoboscoidea
Họ (familia)Streblidae (but see text)
Kolenati, 1863
Phân họ

Streblidae là một họ ruồi trong liên họ Hippoboscoidea, và cùng với các họ hàng của nó là Nycteribiidae tạo thành nhóm ruồi dơi.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ này có khoảng 237 loài được chia thành 33 chi và 5 phân họ. Một số tác giả đề xuất rằng, họ Streblidae và Nycteribiidae có thể hợp thành một họ monophyletic bao gồm tất cả các loài ruồi dơi.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Petersen, Frederik Torp; Meier, Rudolf; Kutty, Sujatha Narayanan & Wiegmann, Brian M. (2007). [doi=10.1016/j.ympev.2007.04.023 “The phylogeny and evolution of host choice in the Hippoboscoidea (Diptera) as reconstructed using four molecular markers”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Molecular Phylogenetics and Evolution. The Netherlands: Elsevier. 45 (1): 111–122. doi:10.1016/j.ympev.2007.04.023. ISSN 1055-7903. PMID 17583536. Truy cập 10 tháng 12 năm 2008. Thiếu dấu sổ thẳng trong: |url= (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Gustavo Graciolli, Carl W. Dick (22 tháng 10 năm 2008). “Checklist of World Streblidae (DIPTERA: HIPPOBOSCOIDEA)” (PDF). The Field Museum: 7. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2012. Truy cập 18 tháng 9 năm 2008. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dick, C.W. & Gettinger, D. (2005): A faunal survey of streblid flies (Diptera: Streblidae) associated with bats in Paraguay. Journal of Parasitology 91(5): 1015-1024. doi:10.1645/GE-536R.1 PDF fulltext Lưu trữ 2011-07-16 tại Wayback Machine
  • Fritz, G.N. (1983): Biology and ecology of bat flies (Diptera: Streblidae) on bats in the genus Carollia. Journal of Medical Entomology 20(1): 1-10. PMID 6827567
  • Gannon, M.R. & Willig, M.R. (1995): Ecology of ectoparasites from tropical bats. Environmental Entomology 24(6): 1495−1503. PDF fulltext Lưu trữ 2010-07-15 tại Wayback Machine
  • Komeno, C.A. & Linhares, A.X. (1999): Batflies parasitic on some phyllostomid bats in đông nam Brazil: parasitism rates and host-parasite relationships. Memórias do Instituto Oswaldo Cruz 94(2): 151-156. doi:10.1590/S0074-02761999000200004 PDF fulltext
  • Patterson, B.D.; Ballard, J.W. & Wenzel, R.L. (1998): Distributional evidence for cospeciation between Neotropical bats and their bat fly ectoparasites. Studies of Neotropical Fauna and Environment 33(2): 76−84. doi:10.1076/snfe.33.2.76.2152 PDF fulltext Lưu trữ 2011-07-16 tại Wayback Machine
  • Wenzel, R.L. (1976): The Streblid batflies of Venezuela (Diptera:Streblidae). Brigham Young University Science Bulletin (Biological Series) 20(4): 1−177.
  • Wenzel, R.L. & Tipton, V.J. (eds.) (1966): Ectoparasites of Panama. Field Museum of Natural History, Chicago, Illinois, USA.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Giống như chocolate, những món ăn của Valentine Đen đều mang vị đắng và ngọt hậu. Hóa ra, hương vị tình nhân và hương vị tự do đâu có khác nhau nhiều
Mục đích, khoa học và sự thật về Giấc Ngủ
Mục đích, khoa học và sự thật về Giấc Ngủ
Giấc ngủ chiếm 1/3 cuộc đời bạn, có ảnh hưởng lớn đến thể chất và cả tinh thần
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Trong 2 bản DLC này, chúng ta sẽ thực sự vào vai Tôn Ngộ Không chứ không còn là Thiên Mệnh Hầu nữa.
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Game chính quy tiếp theo của thương hiệu Pokémon nổi tiếng, và là game đầu tiên giới thiệu Thế Hệ Pokémon Thứ Tám