Synodontis acanthoperca

Synodontis acanthoperca
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Siluriformes
Họ (familia)Mochokidae
Chi (genus)Synodontis
Loài (species)S. acanthoperca
Danh pháp hai phần
Synodontis acanthoperca
Friel & Vigliotta, 2006

Synodontis acanthoperca hay còn được biết với tên scissortail synodontis [2] là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của Gabon, thường xuất hiện ở sông Ogowe.[3] Năm 2006, John Patrick Friel & Thomas R. Vigliotta đã mô tả loài cá này dựa trên mẫu vật thu thập được ở sông Ogooué, Gabon, tại khu vực thác ghềnh của Massoukou[2]. Tên loài "acanthoperca" là một tổ hợp của từ tiếng Hy Lạp acantha nghĩa là "gai và từ tiếng Latin opercul có nghĩa là "bảo vệ", tức ám chỉ những cái gai xuất hiện rõ ràng trên mang của những cái thể cái trưởng thành.

Cơ thể loài cá này có màu sáng và sáu mảng màu tối[3]. Phần dưới bụng có màu kem, vây đuôi thì có màu trắng đục và có đen ở mỗi hai thùy đuôi.[3] Chúng có 3 cặp râu, một cặp râu hàm trên thì có màu nâu đến màu đen, dài, mảnh còn hai cặp ở hàm dưới thì có màu kem, thường phân nhánh.[2][3][4]

Tương tự như nhiều loài trong chi Synodontis, hai bên đâu của Synodontis acanthoperca có một cái gai vốn là xương của loài này và nó có thể mở rộng ra khi chúng mở mang[2]. Tia đầu tiên của vây lưng và vây ngực thì có răng cưa[2]. Vây đuôi thì chia ra làm hai rất rõ ràng[2]. Hàm trên có răng thì nón, còn hàm dưới thì có hình chữ S và còn có thể di chuyển[2]. Vây mỡ (phần vây giỡ vây lưng và đuôi) thì nhỏ và dễ nhìn thấy[3]. Mỗi cái mang thì có một cái gai hướng về phía đuôi và phát triển dựa trên tuổi và giới tính của chúng.[3]

Mỗi cá thể của chúng khi trưởng thành đạt đến chiều dài 4,6 cm (1,8 in).[2][3]

Môi trường

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tự nhiên, loài cá này sống ở vùng nước nhiệt đớinhiệt độ khoảng 23 đến 26 độ C (73 đến 79 độ F) và pH từ 6,5 đến 7,0[4]. Nó thường được tìm thấy ở hai khu vực là sông Ogowe và sông Louetsié ở Gabon.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Moelants, T. (2010). Synodontis acanthoperca. The IUCN Red List of Threatened Species. IUCN. 2010: e.T182163A7820334. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-3.RLTS.T182163A7820334.en. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ a b c d e f g h Synodontis acanthoperca Friel & Vigliotta, 2006”. Planet Catfish. ngày 18 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2016.
  3. ^ a b c d e f g Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Synodontis acanthoperca trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2016.
  4. ^ a b Synodontis acanthoperca Friel & Vigliotta, 2006”. scotcat.com. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2016.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
Chúng ta biết đến cơ chế chính trong combat của HSR là [Phá Khiên]... Và cơ chế này thì vận hành theo nguyên tắc
Pi Network Open Mainnet: Cơ hội nghìn đô hay chỉ là ảo mộng?
Pi Network Open Mainnet: Cơ hội nghìn đô hay chỉ là ảo mộng?
Khi Pi Network chính thức thông báo Mainnet và lên sàn giao dịch, một cơn địa chấn quy mô toàn cầu đã được kích hoạt
6 cách để giao tiếp cho người hướng nội
6 cách để giao tiếp cho người hướng nội
Dù quan điểm của bạn có dị đến đâu, khác biệt thế nào hay bạn nghĩ là nó dở như thế nào, cứ mạnh dạn chia sẻ nó ra. Vì chắc chắn mọi người xung quanh cũng sẽ muốn nghe quan điểm của bạn
Lời Thì Thầm Của Trái Tim - Khúc ca dịu êm của tuổi trẻ
Lời Thì Thầm Của Trái Tim - Khúc ca dịu êm của tuổi trẻ
Trong những ngày ngoài kia là trận chiến căng thẳng, trong lòng là những trận chiến của lắng lo ngột ngạt