Juniperus chinensis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Gymnospermae |
Lớp (class) | Pinopsida |
Bộ (ordo) | Pinales |
Họ (familia) | Cupressaceae |
Chi (genus) | Juniperus |
Loài (species) | J. chinensis |
Danh pháp hai phần | |
Juniperus chinensis L., 1767 |
Tùng sà, [2]Bách xù Trung Quốc, Tuyết tùng, Tùng tháp[3] (danh pháp khoa học: Juniperus chinensis) là một loài thực vật hạt trần trong họ Cupressaceae. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1767. Đây là một loại cây lá kim thường xanh phân bố ở Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Myanmar và Đài Loan.
Cây Bách xù Trung Quốc thường cao từ 1-20m, đây là một loại cây bonsai phổ biến. Ở Nhật bản, loài cây này được gọi là "Shimpaku". Trong số rất nhiều loại Shimpaku thì loại được ưa chuộn nhất là "Itoigawa" nhờ có tán lá rậm rạp, mịn và tốc độ sinh trưởng nhanh.[4]