Sinopharm | |||||||
Loại hình | Doanh nghiệp nhà nước | ||||||
Thành lập | 26 tháng 11 năm 1998 | ||||||
Trụ sở chính | Bắc Kinh, Trung Quốc | ||||||
Khu vực hoạt động | Trung Quốc, xuất khẩu toàn cầu | ||||||
Thành viên chủ chốt | Guo Jianxin (Chủ tịch & Bí thư Đảng uỷ)[1][2] | ||||||
Doanh thu | 247.110 tỷ Nhân dân tệ (2014) | ||||||
8.758 tỷ Nhân dân tệ (2014) | |||||||
2.705 tỷ Nhân dân tệ (2014) | |||||||
Tổng tài sản | 199.192 tỷ Nhân dân tệ (2014) | ||||||
Tổng vốn chủ sở hữu | 31.944 tỷ Nhân dân tệ (2014) | ||||||
Chủ sở hữu | Ủy ban Giám sát và Quản lý Tài sản Nhà nước Trung Quốc (100%) | ||||||
Công ty mẹ | Ủy ban Giám sát và Quản lý Tài sản Nhà nước Trung Quốc | ||||||
Tên tiếng Trung | |||||||
Giản thể | 中国医药集团总公司 | ||||||
Phồn thể | 中國醫藥集團總公司 | ||||||
| |||||||
Tên tiếng Trung thay thế | |||||||
Giản thể | 国药集团 | ||||||
Phồn thể | 國藥集團 | ||||||
| |||||||
Website | www |
Tập đoàn Dược phẩm Quốc gia Trung Quốc (CNPGC), hay còn gọi là Sinopharm (tiếng Trung: 中国医药集团), là một doanh nghiệp nhà nước của Trung Quốc. Tập đoàn này là cổ đông đa số gián tiếp của các công ty cổ phần như Tập đoàn Sinopharm (SEHK: [1], thông qua liên doanh 51–49, Sinopharm Industrial Investment, với Tập đoàn Dược phẩm Fosun), China Traditional Chinese Medicine (SEHK: [2], phần lớn thông qua Sinopharm Group Hongkong Co., Ltd.).[3] Dược phẩm Shyndec Thượng Hải (SSE: 600420, thông qua một viện nghiên cứu ở Thượng Hải) và Viện Sản phẩm Sinh học Bắc Kinh (SSE: 600161, thông qua Tập đoàn Biotec Quốc gia Trung Quốc).
Tập đoàn Dược phẩm Quốc gia Trung Quốc hoạt động dưới sự giám sát và điều hành của Ủy ban Giám sát và Quản lý Tài sản Nhà nước Trung Quốc.[4]
Năm 2006, Sinopharm xếp hạng 205th trong danh sách Fortune Global 500.[5]