Khóa thứ XX (2020 - 2025) Cơ cấu Tỉnh ủy | |
Bí thư | Nguyễn Anh Tuấn - Ủy viên Trung ương Đảng |
---|---|
Phó Bí thư Thường trực (1) | Nguyễn Hương Giang |
Phó Bí thư (1) | Vương Quốc Tuấn |
Thường vụ Tỉnh ủy (13) | Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XX |
Tỉnh ủy viên (48) | Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XX |
Cơ cấu tổ chức | |
Cơ quan chủ quản | Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Bộ Chính trị Ban Bí thư Trung ương |
Chức năng | Cơ quan lãnh đạo Đảng giữa 2 kỳ Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh |
Cấp hành chính | Cấp tỉnh |
Văn bản Ủy quyền | Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam |
Bầu bởi | Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh |
Cơ quan Kiểm tra Kỷ luật | Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Bắc Ninh |
Phương thức liên hệ | |
Trụ sở | |
Địa chỉ | Phù Đổng Thiên Vương, Suối Hoa, Bắc Ninh |
Trang web | http://bacninh.dcs.vn |
Lịch sử | |
Tiền thân | |
8/1929 | Ban chấp hành Đảng bộ Đông Dương Cộng sản Đảng Bắc Ninh - Bắc Giang |
2/1930 | Ban chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Bắc Ninh - Bắc Giang |
12/1940 | Ban chấp hành cán sự Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh |
11/1945 | Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh |
1/1963 | Ban chấp hành Đảng bộ Thường trực Tỉnh uỷ lâm thời Hà Bắc |
1/1997 | Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh |
Tỉnh ủy Bắc Ninh hay còn được gọi Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh, là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh giữa hai kỳ đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.
Đứng đầu Tỉnh ủy là Bí thư Tỉnh ủy và thường là ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Bí thư Tỉnh ủy hiện nay là ông Nguyễn Anh Tuấn.[1]
Tỉnh ủy Bắc Ninh có tiền thân từ Đảng bộ Đông Dương Cộng sản Đảng Bắc Ninh - Bắc Giang được thành lập ngày 4/8/1929 tại núi Hồng Vân (núi Lim, Tiên Du), gồm hơn 20 hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên của 2 tỉnh được triệu tập.
Sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập tháng 2/1930 tại Hương Cảng, Trung Quốc, Đảng bộ Đông Dương Cộng sản Đảng Bắc Ninh-Bắc Giang đổi tên thành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Bắc Ninh - Bắc Giang.
Trong khoảng thời gian từ 1930-1940 tỉnh ủy được chỉ đạo trực tiếp từ Xứ ủy Bắc Kỳ, các ủy viên xứ ủy thường là người đứng đầu tỉnh ủy.
Đến cuối năm 1940, tỉnh Bắc Ninh thành lập đảng bộ riêng với tên gọi Ban cán sự Đảng tỉnh Bắc Ninh do Ủy viên Xứ ủy Bắc Kỳ Chu Thiện thay mặt Xứ ủy quyết định thành lập. Bí thư Ban cán sự là Nguyễn Trình (còn được gọi Yên Trình hoặc Trình Xưa), ủy viên Ban cán sự gồm Nguyễn Đức Nguyện (tức Lê Quang Đạo), Vũ Kiên (tức Kiên Lai).
Cuối tháng 11/1945 Ban cán sự tỉnh Bắc Ninh tổ chức Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ nhất tại đình Đạo Tú, xã Song Hồ, huyện Thuận Thành. Đại hội đã bầu Nguyễn Văn Tý (tức Nguyễn Chấn) làm Bí thư Tỉnh ủy. Ban cán sự tỉnh Bắc Ninh đổi tên thành tỉnh ủy Bắc Ninh.
Từ ngày 7/1/1963 hợp nhất 2 tỉnh ủy Bắc Ninh và Bắc Giang, và thành lập Thường trực Tỉnh uỷ lâm thời Hà Bắc. Ngày 6/11/1996 tỉnh Hà Bắc được tách trở lại thành 2 tỉnh Bắc Ninh và Bắc Giang. Từ 1/1997 tái lập tỉnh ủy Bắc Ninh, Bí thư Tỉnh ủy lâm thời là Ngô Đình Loan.
Tỉnh ủy Bắc Ninh có một số chức năng nhiệm vụ sau:
Tỉnh ủy Bắc Ninh gồm các ban, đơn vị trực thuộc sau[2]:
Bí thư Tỉnh ủy là người đứng đầu Đảng bộ tỉnh. Bắc Ninh dơn vị hành chính cấp tỉnh nên các Bí thư Tỉnh ủy thường là Ủy viên Trung ương Đảng.
STT | Tên | Nhiệm kỳ | Chức vụ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Phạm Văn Chất | 8-11/1929 | Bí thư Đảng bộ Đông Dương Cộng sản Đảng Bắc Ninh-Bắc Giang | Bị Pháp bắt |
2 | Nguyễn Trình | 12/1940-3/1942 | Bí thư Ban cán sự tỉnh Bắc Ninh | Bị Pháp bắt |
3 | Lê Quang Đạo | 5/1942–8/1942 | Trưởng ban cán sự Đảng tỉnh Bắc Ninh | |
4 | Liên Cường (tức
Vinh Rỗ) |
8/1942-8/1943 | Trưởng ban cán sự Đảng tỉnh Bắc Ninh | Bị thi hành kỷ luật do thoái hóa |
5 | Văn Tiến Dũng | 8/1943–7/1944 | Trưởng ban cán sự Đảng tỉnh Bắc Ninh | từ 7/1944 làm bí thư xứ ủy Bắc kỳ |
6 | Đặng Kim Giang | 7/1944-11/1944 | Trưởng ban cán sự Đảng tỉnh Bắc Ninh | |
7 | Trần Đức Thịnh | 11/1944-3/1945 | Trưởng ban cán sự Đảng tỉnh Bắc Ninh | |
8 | Trần Đình Nam (Cao Đàm) | 3/1945–11/1945 | Trưởng ban cán sự Đảng tỉnh Bắc Ninh |
STT | Lần thứ | Tên | Nhiệm kỳ | Chức vụ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | I | Nguyễn Chấn | 11/1945–5/1946 | Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh | |
2 | Phan Lang | 5/1946–2/1947 | Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh | ||
3 | Ngô Minh Loan | 2/1947–12/1947 | Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh | ||
4 | Lê Xương | 1/1948–5/1948 | Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh | ||
5 | II | Nguyễn Tuân | 6/1948-11/1949 | Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh | |
6 | Trần Bình | 12/1949–11/1950 | Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh | ||
7 | Lê Hồng Tâm | 12-1950–4/1951 | Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh | ||
III | 4/1951-8/1951 | Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh | |||
8 | Nguyễn Ly | 8/1951-2/1959 | Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh |
STT | Đại hội Đảng bộ | Tên | Nhiệm kỳ | Chức vụ | Phó Bí thư | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | IV | Nguyễn Ly | 2/1959-6/1960 | Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh | Lê Trang | |
Nguyễn Văn Bính | ||||||
V | 6/1960-3/1963 | Nguyễn Văn Bính |
STT | Đại hội Đảng bộ | Tên | Nhiệm kỳ | Chức vụ | Phó Bí thư | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | - | Trần Trung | 1/1963-10/1963 | Bí thư Tỉnh ủy lâm thời Hà Bắc | Nguyễn Ly | |
Phương Minh Nam | ||||||
Ngô Duy Phương | ||||||
Phạm Văn Quyện | ||||||
I | 10/1963-1964 | Bí thư Tỉnh ủy Hà Bắc | Nguyễn Ly | |||
Phương Minh Nam | ||||||
2 | Lê Quang Tuấn | 1964-6/1971 | Bí thư Tỉnh ủy Hà Bắc | Phương Minh Nam | ||
II | 6/1971-6/1976 | Đỗ Văn | ||||
Phương Minh Nam | ||||||
3 | III | Vũ Thơ | 6/1976-6/1977 | Bí thư Tỉnh ủy Hà Bắc | Đỗ Văn | |
Phương Minh Nam | ||||||
IV | 6/1977-11/1979 | Nguyễn Thanh Quất | ||||
Trương Thế Cửu | ||||||
V | 11/1979-1/1983 | Nguyễn Thanh Quất | ||||
Trương Thế Cửu | ||||||
4 | VI | Nguyễn Thanh Quất | 1/1983-10/1986 | Bí thư Tỉnh ủy Hà Bắc | Trương Thế Cửu | |
Nguyễn Huy Duyên | ||||||
VII | 10/1986-11/1991 | Ủy viên Trung ương Đảng Bí thư Tỉnh ủy Hà Bắc |
Mai Thúc Lân | đến tháng 10/1990 | ||
Ngô Đình Loan | ||||||
Đỗ Bình Dương | từ tháng 10/1990 | |||||
5 | VIII | Đỗ Bình Dương | 11/1991-4/1996 | Ủy viên Trung ương Đảng Bí thư Tỉnh ủy Hà Bắc |
Ngô Đình Loan | |
Lê Xuân Sơ | ||||||
IX | 4/1996-12/1996 | Ngô Đình Loan | ||||
Nguyễn Ty |
STT | Đại hội Đảng bộ | Tên | Nhiệm kỳ | Chức vụ | Phó Bí thư | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | - | Ngô Đình Loan | 1/1997-10/1997 | Bí thư lâm thời tỉnh ủy Bắc Ninh | Hồ Đình Tỵ | |
Ngô Văn Luật | ||||||
XV | 10/1997-1/2001 | Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh | Hồ Đình Tỵ | |||
Ngô Văn Luật | ||||||
2 | XVI | Ngô Văn Luật | 1/2001-9/2003 | Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh | Nguyễn Thế Thảo | |
Nguyễn Sỹ | từ tháng 8/2002 | |||||
3 | Nguyễn Thế Thảo | 9/2003-12/2005 | Ủy viên Trung ương Đảng Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh |
Nguyễn Sỹ | ||
XVII | 12/2005-10/2007 | Ủy viên Trung ương Đảng Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh |
Nguyễn Công Ngọ | |||
Nguyễn Sỹ | ||||||
4 | Nguyễn Công Ngọ | 10/2007-10/2010 | Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh | Nguyễn Sỹ | ||
Trần Văn Túy | từ tháng 1/2008 | |||||
XVIII | 10/2010-2/2011 | Ủy viên Trung ương Đảng Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh |
Nguyễn Sỹ | |||
Trần Văn Túy | ||||||
5 | Trần Văn Túy | 2/2011-2/2015 | Ủy viên Trung ương Đảng Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh |
Nguyễn Sỹ | ||
Nguyễn Nhân Chiến | từ tháng 4/2011 | |||||
Nguyễn Thị Hà | Ban Bí thư điều động từ ngày 12/3/2014 | |||||
Nguyễn Hữu Quất | từ tháng 2/2015 | |||||
6 | Nguyễn Nhân Chiến | 2/2015-9/2015 | Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh Chủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh Bắc Ninh |
Nguyễn Sỹ | Nghỉ chế độ từ 4/2015 | |
Nguyễn Thị Hà | đến tháng 3/2018 | |||||
Nguyễn Hữu Quất | ||||||
Nguyễn Tử Quỳnh | từ tháng 4/2015 | |||||
XIX | 9/2015-9/2020 | Ủy viên Trung ương Đảng Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh |
Nguyễn Hữu Quất | đến tháng 12/2019 | ||
Nguyễn Tử Quỳnh | đến tháng 10/2019 | |||||
Đào Hồng Lan | từ tháng 3/2018 | |||||
Nguyễn Hương Giang | từ tháng 11/2019 | |||||
Nguyễn Quốc Chung | từ tháng 11/2019 | |||||
7 | XX | Đào Hồng Lan [3] | 9/2020 - 7/2022 | Ủy viên Trung ương Đảng Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh |
Nguyễn Hương Giang | |
8 | Nguyễn Anh Tuấn | 7/2022 - nay | Nguyễn Quốc Chung | đến tháng 6/2024 [4] | ||
Vương Quốc Tuấn | từ tháng 8/2024 |
Ngày 25/9/2020, Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh khóa XX đã bầu Ban Thường vụ, Bí thư, các Phó Bí thư Tỉnh ủy nhiệm kỳ 2020 – 2025.[5]