Từ Kỳ Phong là một diễn viên, nhà sản xuất phim người Trung Quốc.
Từ Kỳ Phong 徐麒丰 | |
---|---|
Sinh | 29 tháng 4, 1982 Quảng Đông, Trung Quốc |
Quốc tịch | Trung Quốc |
Tên khác | Từ Vĩ Quân (徐炜钧) |
Dân tộc | Hán |
Trường lớp | Học viện Điện ảnh Bắc Kinh Đại học Khoa học và Công nghệ Điện tử Trung Quốc |
Nghề nghiệp | Diễn viên Nhà sản xuất phim Đạo diễn |
Năm hoạt động | 2006 - nay |
Quê quán | Cam Túc, Trung Quốc |
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) |
Cân nặng | 73 kg (161 lb) |
Từ Kỳ Phong | |||||||||||
Phồn thể | 徐麒豐 | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 徐麒丰 | ||||||||||
|
Từ Kỳ Phong là một thanh niên vui tính, hoạt bát, sôi nổi và có một anh em sinh đôi.
Sở thích: ca hát, nhảy, guitar và chơi bóng rổ.
Hiện anh đang có hai số liệu năm sinh là 1982 và 1986.
Từ Kỳ Phong đã hoàn thành xuất sắc vai trò của mình trong bộ phim 《Thanh Thụ (青树)》, từ đó kĩ năng diễn xuất của anh được các nhà làm phim và khán giả công nhận.
Trong bộ phim Vẫn cứ thích em, Từ Kỳ Phong thủ vai phản diện Lý Thiên Hàn, vai diễn nhận được sự chú ý và bàn luận sôi nổi từ khán giả. Đây là tuyến phản diện chính của phim, một nhân vật quỷ quyệt và xấu xa được Từ Kỳ Phong thể hiện rất chân thật và ấn tượng. Khi bộ phim kết thúc, khán giả vẫn còn dư âm về nhân vật này và thậm chí còn nghi ngờ cả con người của Từ Kỳ Phong ngoài đời.
Qua đó cho thấy được Từ Kỳ Phong có khả năng diễn đa dạng mọi loại vai, đặc biệt là vai phản diện.
Năm | Tên phim | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
2009 | Máu: Ma cà rồng cuối cùng
小夜刀:最后的吸血鬼 (Tiểu dạ đao: Tối hậu đích hấp huyết quỷ) |
Cát Đằng
吉藤 |
Khách mời đặc biệt |
2010 | Tình yêu trên núi Trường Bạch
爱在长白山 (Ái tại Trường Bạch sơn) |
Đồng nam chính |
Năm | Tên phim | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
2006 | Nữ sinh phi thường
非常女生 Very Girl |
Lưu Đĩnh
刘挺 |
Vai phụ |
Bạch Ngọc Đường truyền kỳ
江湖夜雨十年灯 (Giang hồ dạ vũ thập niên đăng) |
Mai Niệm Huyên / Lục Xuyên
梅念萓 / 陆川 |
Vai phụ, Đóng hai vai | |
2007 | Thiên đường pha lê
玻璃天堂 (Pha lê thiên đường) |
Cao Đồng
高桐 |
Vai chính |
2008 | Mai mối kiểu Trung Quốc
中国式相亲 (Trung Quốc thức tương thân) Chinese Style Dating |
Châu Kinh Vĩ
周经伟 |
Nam chính thứ 3 |
Thanh thụ
青树 Green Tree |
Chu Thiết
朱铁 |
Vai phụ | |
Số phận nghiệt ngã
一千滴眼淚 (Nhất thiên trích nhãn lụy) A Thousand Teardrops |
Lâm Bác Nhã
林博雅 | ||
2009 | Hiền thê lương mẫu
贤妻良母 Good Wife and Mother |
Lâm Thiệu Vấn
林绍问 | |
2011 | Sóng gió tháng đường
圣堂风云 (Thánh đường phong vân) Sanctuary |
Giang Chí Hào
江至豪 |
Nam chính thứ 3 |
Đường cung mỹ nhân thiên hạ
唐宮美人天下 Beauty World |
Thẩm Đại Quốc
沈大国 |
Vai phụ | |
2012 | Loạn thế giai nhân
A Beauty in Troubled Times |
Sơn Điền Dã
山田野 | |
2015 | Vẫn cứ thích em
偏偏喜欢你 Destined to Love You |
Lý Thiên Hàn
李天翰 | |
Bách chiến thiên lang
百战天狠 The Wolf Warriors |
Phùng Viễn
冯远 |
Năm | Tên phim | Diễn viên | Ghi chú |
---|---|---|---|
2016 | Cơ khí nam hữu
机器男友 |
Thái Điệp, Hàn Chí Thạc | |
Nghịch thì không chi luyến
逆时空之恋 |
Do Kyun Kwan, Diêm Tiếu, Ngô Hằng | ||
2017 | Phục ma chiến sĩ 2
Voldemort Warrior 2 伏魔战一土2 |
Thi Dư Phi, Hàn Chí Thạc | |
Thượng cổ truyền kỳ
上古传奇 |
|||
2018 | Giáng yêu thuật
降妖犬 |
Nghệ Khôn, Uyển Tử Nghệ, Vương Nhược Tâm, Nguyên Hoa, Nguyên Thu | Điều hành sản xuất |
2019 | Gió lớn thổi qua
Cường phong xuy phất Blowing in the Wind |
Hình Chiêu Lâm, Lý Khải Hinh, Chanon Santinatornkul, Thạch Trí Điền | Phim chiếu mạng
Vai trò đồng điều hành sản xuất |
2020 | Hỉ bảo
The Story of Xi Bao |
Quách Thái Khiết, Trương Quốc Trầm, Cao Nhân, Lý Ngạn Mạn, Lê Yến San | Phim điện ảnh |
Chưa phát sóng | Tân thần điêu đại hiệp
The New Version of the Condor Heroes |
Đồng Mộng Thực, Mao Hiểu Tuệ, Thiệu Binh, Cung Bội Bật, Văn Kỳ, Phương Trung Tín, Mao Lâm Lâm | Phim truyền hình
50 tập Vai trò nhà đồng sản xuất phim |
Thất
The Neighbors 七 |
Tiêu Thuận Nghiêu, Giả Thanh | Phim chiếu mạng
Vai trò Tổng đạo diễn |
Đoạt giải LeTV Awards 2011 ở hạng mục Phim được mong chờ nhất