Dữ liệu quan sát Kỷ nguyên J2000.0 Xuân phân J2000.0 | |
---|---|
Chòm sao | Bán Nhân Mã |
Xích kinh | 12h 40m 08.781s[1] |
Xích vĩ | −44° 18′ 43.27″[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 10.063[2] |
Các đặc trưng | |
Giai đoạn tiến hóa | main-sequence star |
Kiểu quang phổ | G5V[cần dẫn nguồn] |
Trắc lượng học thiên thể | |
Vận tốc xuyên tâm (Rv) | 17.13[3] km/s |
Chuyển động riêng (μ) | RA: −3.723[1] mas/năm Dec.: −13.766[1] mas/năm |
Thị sai (π) | 9.4499 ± 0.0158[1] mas |
Khoảng cách | 345.1 ± 0.6 ly (105.8 ± 0.2 pc) |
Chi tiết [2] | |
Khối lượng | 0997±008 M☉ |
Bán kính | 0.968 R☉ |
Độ sáng | 0.928[3] L☉ |
Hấp dẫn bề mặt (log g) | 4.46 cgs |
Nhiệt độ | 5,732 K |
Tự quay | 20.8 d |
Tốc độ tự quay (v sin i) | 1.74 km/s |
Tuổi | 4.0 Gyr |
Tên gọi khác | |
Cơ sở dữ liệu tham chiếu | |
SIMBAD | dữ liệu |
TOI-755, còn được gọi là HD 110113, là một ngôi sao giống Mặt Trời với khoảng cách từ Hệ Mặt trời khoảng 346,5 năm ánh sáng (106,2 parsec) và nằm trong chòm sao Bán Nhân Mã. Khám phá của Osborn et al. được xuất bản tại Thông báo hàng tháng của Hiệp hội Thiên văn Hoàng gia vào năm 2021.
Có 2 ngoại hành tinh TOI-755 b và c, nhưng hành tinh c là cũng chưa xác định. Cả hai hành tinh đều có kính thước lớn hơn Trái Đất.[2]
Thiên thể đồng hành (thứ tự từ ngôi sao ra) |
Khối lượng | Bán trục lớn (AU) |
Chu kỳ quỹ đạo (ngày) |
Độ lệch tâm | Độ nghiêng | Bán kính |
---|---|---|---|---|---|---|
b | 4.54 ± 0.64 M🜨 | 0.035 | 2.541+0.0005 −0.001 |
— | — | 2.05 ± 0.12 R🜨 |
c (chưa xác nhận) | 10.49 ± 1.2 M🜨 | 0.068+0.001 −0.002 |
6.744+0.008 −0.009 |
— | — | — |
|id=
tại ký tự số 97 (trợ giúp) Hồ sơ của Gaia EDR3 này tại VizieR.