Testudo | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: | |
Bốn loài rùa thuộc chi Testudo Gồm: Testudo graeca ibera Testudo hermanni boettgeri Testudo hermanni hermanni Testudo marginata sarda. | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Reptilia |
Bộ: | Testudines |
Phân bộ: | Cryptodira |
Liên họ: | Testudinoidea |
Họ: | Testudinidae |
Chi: | Testudo Linnaeus, 1758 |
Loài điển hình | |
Testudo graeca Linnaeus, 1758 | |
Các đồng nghĩa | |
|
Testudo hay còn gọi là rùa Địa Trung Hải (Mediterranean tortoises) là một chi rùa cạn trong họ rùa Testudinidae được tìm thấy ở Bắc Phi, Tây Á và Châu Âu. Một số loài đang bị đe dọa trong tự nhiên, chủ yếu là do môi trường sống của chúng bị phá hủy. Chúng là các loài rùa cở nhỏ, có chiều dài từ 7,0 đến 35 cm và trọng lượng từ 0,7 đến 7,0 kg. Tên gọi của chi rùa này liên tưởng đến đội hình chiến đấu trứ danh của quân đội La Mã cổ đại là Đội hình con rùa.
Hệ thống phân loại sinh học kiểu cổ điển của chi rùa này nổi tiếng rối rắm, kể từ khi có tiến bộ khoa học về gen thì dữ liệu trình tự DNA ngày càng được sử dụng nhiều hơn trong hệ thống học, nhưng trong Testudines (rùa và ba ba), tính hữu dụng của nó bị hạn chế: Trong một số trong số này, ít nhất mtDNA được biết là tiến hóa chậm hơn ở những loài này so với hầu hết các loài động vật khác[2]. Hiện nay, việc phân loại các loài thuộc chi này như sau:
|journal=
(trợ giúp)