Thích ba lá

Acer negundo
Tình trạng bảo tồn

An toàn  (NatureServe)[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Sapindales
Họ (familia)Sapindaceae
Chi (genus)Acer
Loài (species)A. negundo
Danh pháp hai phần
Acer negundo
L., 1753

Danh pháp đồng nghĩa[2]
Danh sách
  • Acer californicum var. texanum Pax
  • Acer fauriei H.Lév. & Vaniot
  • Acer fraxinifolium Nutt.
  • Acer fraxinifolium Raf.
  • Acer lobatum Raf.
  • Acer negundo subsp. typicum (L.) Wesm.
  • Acer negundo var. vulgare (L.) Pax
  • Acer nuttallii (Nieuwl.) Lyon
  • Acer trifoliatum Raf.
  • Acer violaceum (Booth ex G.Kirchn.) Simonk.
  • Negundo aceroides var. violaceum G. Kirchn.
  • Negundo aceroides subsp. violaceus (Booth ex G. Kirchn.) W.A. Weber
  • Negundo fraxinifolium var. crispum Loudon
  • Negundo fraxinifolium var. violaceum Booth ex Loudon
  • Negundo negundo (L.) H. Karst.
  • Negundo texanum (Pax) Rydb.
  • Rulac negundo (L.) Hitchc.

Thích ba lá[3] hay còn gọi phong tro[4] (danh pháp khoa học: Acer negundo) là một loài thực vật có hoa trong họ Bồ hòn. Loài này được Carl von Linné mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.[5]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Acer negundo L.”. NatureServe Explorer. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2007.
  2. ^ The Plant List
  3. ^ Nguyễn Tiến Bân, Nguyễn Quốc Bình, Vũ Văn Cẩn, Lê Mộng Chân, Nguyễn Ngọc Chính, Vũ Văn Dũng, Nguyễn Văn Dư, Trần Đình Đại, Nguyễn Kim Đào, Nguyễn Thị Đỏ, Nguyễn Hữu Hiến, Nguyễn Đình Hưng, Dương Đức Huyến, Nguyễn Đăng Khôi, Nguyễn Khắc Khôi, Trần Kim Liên, Vũ Xuân Phương, Hoàng Thị Sản, Nguyễn Văn Tập, Nguyễn Nghĩa Thìn; Tên cây rừng Việt Nam; Nhà xuất bản Nông nghiệp - 2000; Trang 139.
  4. ^ Phạm Hoàng Hộ; Cây cỏ Việt Nam - tập 2; Nhà xuất bản Trẻ - 1999; Trang 331.
  5. ^ The Plant List (2010). Acer negundo. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • D. Grosser, W. Teetz: Ahorn. In: Einheimische Nutzhölzer (Loseblattsammlung). Informationsdienst Holz, Holzabsatzfond – Absatzförderungsfonds der deutschen Forst- und Holzwirtschaft, Bonn 1998, ISSN 0446-2114.
  • Helmut Pirc: Ahorne. Mit Zeichnungen von Michael Motamen. Ulmer, Stuttgart 1994, ISBN 3-8001-6554-6
  • Geoff Nicholls; Tony Bacon (ngày 1 tháng 6 năm 1997). The drum book. Hal Leonard Corporation. pp. 54–. ISBN 9780879304768
  • Huxley, A., ed. (1992). New RHS Dictionary of Gardening. Macmillan ISBN 0-333-47494-5.
  • Joseph Aronson (1965). The encyclopedia of furniture. Random House, Inc.. pp. 300–. ISBN 9780517037355.
  • Philips, Roger (1979). Trees of North America and Europe. New York: Random House, Inc.. ISBN 0-394-50259-0.
  • Phillips, D. H. & Burdekin, D. A. (1992). Diseases of Forest and Ornamental Trees. Macmillan. ISBN 0-333-49493-8.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Kuma năm nay 17 tuổi và đã trở thành một mục sư. Anh ấy đang chữa lành cho những người già nghèo khổ trong vương quốc bằng cách loại bỏ nỗi đau trên cơ thể họ bằng sức mạnh trái Ác Quỷ của mình
Tóm tắt chương 220 - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 220 - Jujutsu Kaisen
Mở đầu chương là hình ảnh Ngục môn cương, kèm theo là bảng thông tin người chơi "GETO SUGURU" sở hữu 309 điểm
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Vị thần của vĩnh hằng tuy vô cùng nổi tiếng trong cộng đồng người chơi, nhưng sự nổi tiếng lại đi kèm tai tiếng
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Giống như chocolate, những món ăn của Valentine Đen đều mang vị đắng và ngọt hậu. Hóa ra, hương vị tình nhân và hương vị tự do đâu có khác nhau nhiều