Thịt lợn muối xông khói

Món thịt xông khói trong một bữa ăn sáng

Thịt lợn muối xông khói (Bacon) là một loại thịt lợn (giăm bông) được chế biến bằng phương pháp thịt muối và sau đó được xông khói lên, chúng thường được làm từ nhiều loại thịt khác nhau nhưng thường là từ bụng lợn hoặc từ phần lưng ít mỡ hơn. Nó được ăn riêng, như một món ăn phụ (đặc biệt là trong bữa ăn sáng), hoặc được sử dụng như một thành phần phụ để tạo hương vị cho các món ăn (ví dụ: bánh mì Sandwich). Đây là một trong những món ăn phổ biến nhất thế giới. Mặc dù là món ăn mặn, thực khách vẫn có thể tìm thấy nó trong kem, bánh nướng hay thậm chí cả kẹo cao su. Thịt muối xông khói cũng được sử dụng để nướng và phục vụ như món thịt nướng, đặc biệt là thịt thú săn bao gồm thịt naigà lôi.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng Anh, từ Bacon có nguồn gốc từ tiếng Đức cổ là Bahho, có nghĩa là "mông", "đùi", "giăm bông" hoặc "thịt xông khói", và được ghép chung với thịt xông khói kiểu Pháp cổ xưa và nó cũng có thể được ghép từ xa với tiếng Đức Bauche hiện đại, có nghĩa là "cái bụng". Từ này cũng có gốc tiếng Đức là "bak", nghĩa là thịt lưng của lợn. Sau đó người Pháp mượn gốc từ "bakko", chuyển thành "bacco". Đến thế kỷ 12, người Anh tiếp tục mượn từ tiếng Pháp, gọi là "bacoun". Theo thời gian, "bacoun" được rút ngắn gọn lại thành "bacon", mang ý nghĩa thịt lợn muối xông khói.

Chế biến

[sửa | sửa mã nguồn]

Về mặt lịch sử, trước khi sự ra đời của phương pháp làm lạnh nhân tạo giá rẻ và phổ biến trong kỷ nguyên hiện đại, việc bảo quản thịt lợn là cần thiết để bảo quản thịt lâu dài an toàn. Thịt lợn muối xông khói được xử lý thông qua quá trình ngâm, tẩm nó trong nước muối, được gọi là xử lý ướt (ngâm nước muối), hoặc sử dụng muối tinh thể thường, được gọi là xử lý khô (rắc muối, xát muối). Thịt xông khói tươi sau đó có thể được làm khô trong nhiều tuần hoặc nhiều tháng trong không khí lạnh, hoặc nó có thể được hun khói hoặc luộc lên.

Thịt lợn muối xông khói
Thịt lợn muối xông khói chiên lên

Thịt muối xông khói tươi và khô thường được nấu chín trước khi ăn, thường bằng cách áp chảo. Thịt xông khói luộc đã sẵn sàng để phục vụ, cũng như một số thịt xông khói hay hun khói, nhưng chúng có thể được nấu chín thêm trước khi ăn. Có thể tăng thêm hương vị khác biệt bằng cách sử dụng nhiều loại gỗ khác nhau, hoặc các loại nhiên liệu ít phổ biến hơn như lõi ngô hoặc than bùn. Quá trình này có thể mất đến mười tám giờ, tùy thuộc vào cường độ của hương vị mong muốn.

Thịt lợn muối xông khói (Bacon) được phân biệt với các loại thịt lợn muối khác bởi sự khác biệt trong các miếng thịt được sử dụng và cách ngâm nước muối hoặc đóng gói khô. Về mặt lịch sử, thuật ngữ "giăm bông" và "thịt xông khói" dùng để chỉ các phần thịt khác nhau được ngâm nước muối hoặc đóng gói giống nhau, thường cùng nhau trong cùng một thùng tô nô, trong khi thịt xông khói ít ngọt hơn, mặc dù các thành phần như đường nâu hoặc xi-rô phong được sử dụng để tạo hương vị.

Thịt xông khói tương tự như thịt lợn muối, trong thời hiện đại thường được chế biến từ những miếng thịt tương tự, nhưng thịt lợn muối không bao giờ được hun khói, và có hàm lượng muối cao hơn nhiều. Để đảm bảo an toàn, thịt xông khói có thể được xử lý để ngăn ngừa bệnh giun xoắn do Trichinella, một loại giun đũa ký sinh có thể bị tiêu diệt bằng cách đun nóng, đông lạnh, sấy khô hoặc hun khói. Natri polyphotphat, chẳng hạn như natri triphosphat, cũng có thể được thêm vào để làm cho sản phẩm dễ cắt và giảm bắn tung tóe khi thịt xông khói được áp chảo.

Nhà máy sản xuất thịt lợn muối xông khói đầu tiên ra đời vào năm 1770. Ban đầu, người nông dân và người bán thịt địa phương chỉ làm thịt xông khói bán trong vùng, bằng cách ướp thịt lợn với muối và đem hun khói. Cho tới gần cuối thế kỷ 18, một doanh nhân người Anh tên John Harris đã mở nhà máy chế biến thịt lợn muối xông khói ở Wiltshire với phương pháp vẫn còn được lưu truyền tới ngày nay. Theo đó, món thịt lợn sẽ được ướp ít mặn hơn và tăng vị ngọt để phù hợp với khẩu vị của nhiều người. Mỗi người Mỹ trung bình tiêu thụ 8 kg thịt lợn muối xông khói một năm, kèm theo đó là tỷ lệ cao người mắc bệnh ung thư, được cho là xuất phát từ thịt xông khói.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Filippone, Peggy. "What is bacon". thespruce.com. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  • "Bacon". OED Online. Oxford University Press. 1989. 50016435.
  • Hiskey, Daven (ngày 30 tháng 8 năm 2010). "Origin of the Word "Bacon"". Today I Found Out. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2014.
  • F. Kluge, Etymological dictionary of the German language s.v. Bauche.
  • "Eat cheap but well! Make a tasty beef in beer". Today. NBC News. ngày 30 tháng 4 năm 2009. Archived from the original on ngày 3 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2009.
  • "Health and You". New Straits Times. ngày 12 tháng 5 năm 2009. Archived from the original on ngày 27 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2009.
  • Randolph, Mary; Karen Hess (1984). The Virginia Housewife. University of South Carolina Press. pp. 18–19. ISBN 978-0-87249-423-7.
  • Sarah F. McMahon, "Gender, Dietary Decisions, and Food Technology," in McGaw, Judith A. (1994). Early American technology: making and doing things from the colonial era to 1850. University of North Carolina Press. pp. 186–89. ISBN 978-0-8078-4484-7.
  • "USDA Food Safety and Inspection Service: Glossary B". Food Safety and Inspection Service. Archived from the original on ngày 3 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2009.
  • Hui, Yiu H.; Bruinsma, L. Bernard; Gorham, J. Richard (2002). Food Plant Sanitation. CRC Press. p. 605. ISBN 978-0-8247-0793-4. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2009.
  • "Information and Statistics 2005" (PDF). Danish Bacon Company. ngày 30 tháng 3 năm 2005. Archived from the original (PDF) on ngày 30 tháng 1 năm 2006.
  • "Food – Glossary – 'C' – 'Collar'". BBC. Archived from the original on ngày 23 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2014.
  • "Jowl Bacon". Zingerman's. Archived from the original on ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2014.
  • "Food Service – Bacon". KR Castlemaine. Archived from the original on ngày 1 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2014.
  • Cloake, Felicity (ngày 7 tháng 3 năm 2012). "How to cook the perfect bacon sandwich". The Guardian. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
  • "Bacon sandwich really does cure a hangover". The Daily Telegraph. ngày 7 tháng 4 năm 2009. Archived from the original on ngày 7 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  • Weinzweig, Ari (ngày 24 tháng 7 năm 2008). "Canadian Peameal Bacon". Zingerman's Roadhouse. Archived from the original on ngày 25 tháng 2 năm 2009.
  • Hog, Boss. "Whiskey Maple Glazed Slab Bacon". Bacon Today. Archived from the original on ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2014.
  • Passy, Charles (ngày 11 tháng 2 năm 2014). "Bacon sales sizzle to all-time high". Market Watch. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2014.
  • "Get Your BBQ On: Bacon-Infused Webinar Sheds Light on Social Media Marketing Viral Marketing Sensation BBQ Addicts Join Marketbright for a Free Webinar on Marketing 2.0". Marketwire. ngày 24 tháng 3 năm 2009. Archived from the original on ngày 26 tháng 4 năm 2009.
  • Cook, Alison (ngày 5 tháng 3 năm 2009). "It's a 'we love bacon' world: We're just lucky to be living—and dining—in it". Houston Chronicle.
  • "Bacon and Beer Tasting at Jimmy's No. 43". New York Barfly. ngày 4 tháng 11 năm 2008. Archived from the original on ngày 20 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2009.
  • Miles, Jonathan (ngày 13 tháng 3 năm 2009). "Wear the Green but Don't Drink It". The New York Times. Archived from the original on ngày 17 tháng 4 năm 2009.
  • "Bacon of the Month Club". The Grateful Palate. Archived from the original on ngày 22 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2009.
  • "Food Gifts That Keep on Giving: From Utensils To Treats, Bobby Flay Likes To Give (Or Receive) These Presents". CBS News. ngày 13 tháng 12 năm 2007. Archived from the original on ngày 8 tháng 5 năm 2009.
  • Hepola, Sarah (ngày 7 tháng 7 năm 2008). "Bacon mania: Why are Americans so batty for bacon? It's delicious, it's decadent – and it's also a fashion statement". Salon.com.
  • Kay, Arthur (1998). "Ebenezer Cooke: The Sot-Weed Factor". Renascence editions. Archived from the original on ngày 9 tháng 5 năm 2008.
  • Siegel, Helene (1997). Totally Shrimp Cookbook. Celestial Arts. p. 11. ISBN 978-0-89087-823-1.
  • Wise, Jane E. (2005). The Culinary Guide for MSPI. Milk Soy Protein Intolerance. p. 7. ISBN 978-0-9764023-0-5.
  • "Recipe Bacon wrapped meatloaf". WKRG Mobile, Alabama. ngày 10 tháng 4 năm 2008. Archived from the original on ngày 10 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2014.
  • "Recipe Green Beans with Bacon". WKRG Mobile, Alabama. ngày 28 tháng 7 năm 2008. Archived from the original on ngày 10 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2014.
  • Rombauer, Irma; Rombauer Becker, Marion (1964). "Pan Gravy". The Joy of Cooking. Bobbs-Merrill Company. p. 322. ISBN 978-0-02-604570-4.
  • Brown, Alton. "Bacon Vinaigrette with Grilled Radicchio". Archived from the original on ngày 13 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2008.
  • McDaniel, Rob. "From the Chef: Balance Essential to Southern Food, not just Bacon Drippings". SpringHouse at Crossroads. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2014.
  • Rohrmann S, Linseisen J (August 2016). "Processed meat: the real villain?" (PDF). Proc Nutr Soc (Review). 75 (3): 233–41. doi:10.1017/S0029665115004255. PMID 26621069.
  • Wolk A (February 2017). "Potential health hazards of eating red meat". J. Intern. Med. (Review). 281 (2): 106–122. doi:10.1111/joim.12543. PMID 27597529. S2CID 24130100.
  • Gold, Amanda (ngày 22 tháng 10 năm 2008). "One turkey bacon stands out in the flock". San Francisco Chronicle. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2009.
  • Shephard, Sue (2006). Pickled, Potted, and Canned: How the Art and Science of Food Preserving Changed the World. Simon and Schuster. p. 73. ISBN 978-0-7432-5553-0.
  • Booley, Ashraf. "Macon: Bacon's Underrated Cousin". Woolworth's Taste. Archived from the original on ngày 28 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2015.
  • Crooks, Laura (ngày 7 tháng 8 năm 2002). "Let bacon add a little sizzle to your meal". The Spokesman-Review. Cowles Publishing Company. p. D1. Archived from the original on ngày 6 tháng 9 năm 2002.
  • Schecter, Anna; Alba, Monica; Perez, Lindsay (ngày 20 tháng 11 năm 2013). "Tyson Foods dumps pig farm after NBC shows company video of alleged abuse". NBC News. Archived from the original on ngày 25 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2014.
  • Zelman, Joanna (ngày 1 tháng 2 năm 2012). "Seaboard Corporation Pig Treatment Challenged By Humane Society Investigation (GRAPHIC VIDEO)". The Huffington Post.
  • "Textured Vegetable Protein". Diversified Foods Inc. Archived from the original on ngày 23 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2009.
  • Neal Karlinsky (ngày 21 tháng 4 năm 2009). "'Bacontrepreneurs' Building Bacon Empire". ABC News. Archived from the original on ngày 25 tháng 3 năm 2016.
  • "J & D's – Everything Should Taste Like Bacon". J & D's. Archived from the original on ngày 2 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2009.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
5 lọ kem chống nắng ngăn ánh sáng xanh
5 lọ kem chống nắng ngăn ánh sáng xanh
Bên cạnh tia UV, bác sĩ Kenneth Howe tại New York cảnh báo rằng ánh sáng xanh từ các thiết bị điện tử như điện thoại, máy tính, TV cũng góp phần gây lão hóa da
Review Smile - Kinh dị tốt, ý tưởng hay nhưng chưa thoát khỏi lối mòn
Review Smile - Kinh dị tốt, ý tưởng hay nhưng chưa thoát khỏi lối mòn
Smile là một bộ phim kinh dị tâm lý Mỹ năm 2022 do Parker Finn viết kịch bản và đạo diễn, dựa trên bộ phim ngắn năm 2020 Laura Has’t Slept của anh ấy
Tất tần tật về Kazuha - Genshin Impact
Tất tần tật về Kazuha - Genshin Impact
Tất tần tật về Kazuha và những gì cần biết trước khi roll Kazuha
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Choso của chú thuật hồi chiến: không theo phe chính diện, không theo phe phản diện, chỉ theo phe em trai