The Face Thailand (mùa 4)

The Face Thailand
Mùa 4
Quốc gia gốc Thái Lan
Số tập13
Phát sóng
Kênh phát sóngTTC3
Thời gian
phát sóng
10 tháng 2 năm 2018 (2018-02-10) –
12 tháng 5 năm 2018 (2018-05-12)
Mùa phim
← Trước
Mùa 3
Sau →
Mùa 5

The Face Thailand, Mùa 4 (hay còn biết là The Face Thailand All Stars). Vào ngày 30 tháng 9 năm 2017 vào đêm Chung kết của The Face Men Thailand (Mùa 1) tại MUANGTHAI GMM Live House trong CentralWorld, Bangkok. Nhà sản xuất Tae Kantana thông báo trên sân khấu rằng sẽ công chiếu The Face Thailand All Stars vào tháng 2 năm 2018. Vào ngày 2 tháng 10 năm 2017 trong một phỏng vấn trên đài TTC3 Tae Kantana đã tiết lộ tên gọi cho mùa giải mới là "The Face Thailand Season 4 All Stars".

Mùa này có tên gọi là "All Stars", nó sẽ bao gồm các thí sinh không giành chiến thắng từ ba mùa trước của The Face Thailand quay trở lại có cơ hội thứ hai để giành chiến thắng. Chương trình được phát sóng vào ngày 10 tháng 2 năm 2018.

Quán quân nhận được những giải thưởng sau:

  • Trở thành gương mặt đại diện cho Maybelline New York
  • Trở thành đại sứ thương hiệu của TREsemmé
  • Trở thành đại sứ thương hiệu của BMN
  • Tham gia chương trình thời trang của Paris Fashion Week được tài trợ bởi tạp chí Harper Bazard Thailand.
  • Ký hợp đồng diễn xuất và góp mặt trong những bộ phim của nhà sản xuất Kantana Group
  • Giải thưởng tiền mặt trị giá 1.000.000 THB từ ngân hàng TMB
  • Giải thưởng tiền mặt trị giá 1.000.000 THB từ EIGHTEEN

Quán quân mùa 4 là Gina Pattarachokchai đến từ đội của huấn luyện viên Cris-Lukkade

(Tính theo tuổi khi còn trong cuộc thi)

Thí sinh Biệt danh Tuổi Quốc gia Mùa
trước đó
Huấn luyện viên
trước đó
Thứ hạng
trước đó
Huấn luyện viên Bị loại Thứ hạng
Jutiporn Arunchot Maprang 28 Thailand Mùa 2 Lukkade 11 Bee/Rita Tập 2 18
Salita Klinchan Jukkoo 28 Thailand Mùa 2 Bee 13 Ploy/Sonia Tập 3 17
Kirana Jasmine Chewter Jazzy 24 Thailand Mùa 2 Bee 10 Bee/Rita Tập 5 16
Nathachat Chanchiew Hana 26 Thailand Mùa 3 Lukkade 9 Lukkade/Cris Tập 6 15
Aornicha Akrasaevaya Jenny 27 Thailand Mùa 1 Ploy 13 Bee/Rita Tập 7 14
Hong Sirimart Hong 29 Thailand Mùa 1 Ying 9 Lukkade/Cris Tập 8 13
Tanaphop Yoovichit Third 27 Thailand TFMTL mùa 1 Moo 5 Lukkade/Cris Tập 9 12
Peemsinee Sawangkla Fah 29 Thailand Mùa 3 Lukkade 4-2 Ploy/Sonia Tập 11 11-9
Niki Boontham Nicky 23 Thailand TFMTL mùa 1 Lukkade 14-12 Lukkade/Cris Tập 12 9-7
Raknapak Wongtanatat Namwan 26 Thailand Mùa 2 Cris 14
Jittima Visuttipranee Sai 27 Thailand Mùa 1 Ying 4 Ploy/Sonia
Joseph Angelo Joseph 28 Thailand TFMTL mùa 1 Peach 4 Bee/Rita Tập 13 7-2
Korawan Lodsantia Prim 29 Thailand Mùa 3 Marsha 12 Ploy/Sonia
Wilawan Anderson Darran 23 Thailand Mùa 3 Marsha/Cris 8 Lukkade/Cris
Arthur Apichaht Gagnaux Atila 26 Thailand TFMTL mùa 1 Moo 3-2 Ploy/Sonia
Tia Li Taveepanichpan Tia 27 Thailand Mùa 3 Bee 7-5 Bee/Rita
Maria Hoerschler Sky 22 Thailand Mùa 3 Bee 3-2 Bee/Rita
Virahya Pattarachokchai Gina 26 Thailand Mùa 2 Lukkade 3-2 Lukkade/Cris 1

Các tập phát sóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tập 1: Casting

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 10 tháng 2 năm 2018 (2018-02-10)

  • Bảng lựa chọn thí sinh
Lựa chọn đội
Thứ tự Thí sinh Tuổi Mentor
BoA / Taeyeon Song Hye Kyo / Jang Na Ra Park Shin Hye / Park Min Young
1 Yuqi 23
2 Moonbyul 30
3 Juyeon 25
4 Elly 25 ✖BoA
5 Joy 26
6 Minhyun 27
7 Sakura 25
8 Yeeun 25
9 Kei 28 ✖Song Hye Kyo
10 Yebin 26
11 Vernon 25
12 Umji 25
13 Exy 27
14 Nancy 23 ✖Park Shin Hye
15 Mimi 28 ✖Park Shin Hye
16 Bambam 26 ✖Park Shin Hye
17 Jaehyun 26
18 Heejin 22
19 Gahyeon 24 ✖Song Hye Kyo
20 Bobby 27 ✖Song Hye Kyo
21 Yiren 22 Full team
22 Hani 31 Full team ✖Song Hye Kyo
23 Chaeryeong 22 Full team
24 Bomi 29 Full team Full team
  • Team BoA Taeyeon: Yuqi , Sakura , Kei , Nancy , Mimi , Jaehyun , Gahyeon , Bobby
  • Team Song Hye Kyo Jang Na Ra: Moonbyul , Elly , Minhyun , Yeeun , Yebin , Umji , Bambam , Chaeryeong
  • Team Park Shin Hye Park Min Young: Juyeon , Joy , Vernon , Exy , Heejin , Yiren , Hani , Bomi

Tập 2: Top 18

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 17 tháng 2 năm 2018 (2018-02-17)

  • Mentor Master Class: Taeyeon
  • Mentor Campaign : Park Min Young, Song Hye Kyo, Taeyeon
  • Đội chiến thắng thử thách: Park Shin Hye-Park Min Young (Park Min Young)
  • Top nguy hiểm: Monbyul & Kei
  • Thí sinh bị loại: Kei

Tập 3: Top 17

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 24 tháng 2 năm 2018 (2018-02-24)

  • Mentor Master Class: Jang Na Ra
  • Mentor Campain : Song Hye Kyo, Park Shin Hye, BoA
  • Đội chiến thắng thử thách: Song Hye Kyo-Jang Na Ra (Song Hye Kyo)
  • Top nguy hiểm: Bomi & Mimi
  • Thí sinh bị loại: Mimi

Tập 4: Top 16

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 3 tháng 3 năm 2018 (2018-03-03)

  • Mentor Master Class: BoA
  • Mentor Campaign : , Taeyeon, Bee Namthip, Song Hye Kyo
  • Đội chiến thắng thử thách: Cris Horwang-Lukkade Metinee (Cris Horwang)
  • Top nguy hiểm: Jenny Akrasaevaya & Hana Chancheaw
  • Thí sinh bị loại: Không có
  • Khách mời: Kulp Kaljareuk, Rattanarat Eertaweekul, Sansern Ngernrungruangroj, Rhatha Phongam.

Tập 5: Bridesmaid - Top 16

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 17 tháng 3 năm 2018 (2018-03-17)

  • Mentor Master Class: Bee Namthip
  • Mentor Campaign : Lukkade Matinee, Bee Namthip, Sonia Couling
  • Đội chiến thắng thử thách: Ploy Chermarn-Sonia Couling (Sonia Couling)
  • Top nguy hiểm: Jazzy Chewter & Hong Sirimat
  • Thí sinh bị loại: Jazzy Chewter
  • Khách mời: Techin Ploypetch, Natapohn Tameeruks, Nattavut Trivisvavet, Sakuntala Thianphairot.

Tập 6: Under Water World - Top 15

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 24 tháng 3 năm 2018 (2018-03-24)

  • Mentor Master Class: Cris Horwang
  • Mentor Campaign : Cris Horwang, Sririta Jensen, Sonia Couling
  • Đội chiến thắng thử thách: Bee Namthip-Sririta Jensen (Sririta Jensen)
  • Top nguy hiểm: Hana Chancheaw & Nicky Boontham
  • Thí sinh bị loại: Hana Chancheaw
  • Huấn luyện viên đặc biệt: Ajirapha Meisinger, Natthaya Boonchompaisarn
  • Khách mời: Wilasinee Panurat, Kanticha Chumma.

Tập 7: Always Get More With Me - Top 14

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 31 tháng 3 năm 2018 (2018-03-31)

  • Mentor Master Class: Sririta Jensen
  • Mentor Campaign : Cris Horwang, Sririta Jensen, Sonia Couling
  • Đội chiến thắng thử thách: Cris Horwang-Lukkade Metinee (Cris Horwang)
  • Top nguy hiểm: Jenny Akrasaevaya & Sai Visuttipranee
  • Thí sinh bị loại: Jenny Akrasaevaya
  • Khách mời: Cindy Bishop.

Tập 8: Looking Grace Swing - Top 13

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 7 tháng 4 năm 2018 (2018-04-07)

  • Mentor Master Class: Sonia Couling
  • Mentor Campaign : Cris Horwang, Bee Namthip, Ploy Chermarn
  • Đội chiến thắng thử thách: Bee Namthip-Sririta Jensen (Bee Namthip)
  • Top nguy hiểm: Sai Visuttipranee & Hong Sirimat
  • Thí sinh bị loại: Hong Sirimat
  • Khách mời: Natapohn Tameeruks, Aniporn Chalermburanawong.

Tập 9: SHU Everyday Lifestyle Fashion - Top 12

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 14 tháng 4 năm 2018 (2018-04-14)

  • Mentor Master Class: Ploy Chermarn
  • Mentor Campaign : Lukkade Matinee, Bee Namthip, Ploy Chermarn
  • Đội chiến thắng thử thách: Ploy Chermarn-Sonia Couling (Ploy Chermarn)
  • Top nguy hiểm: Third Yoovichit & Jeo Angelo
  • Thí sinh bị loại: Third Yoovichit & Jeo Angelo
  • Khách mời: Nataya Lundberg, Marsha Vadhanapanich.

Tập 10: Everyday is Runway

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 21 tháng 4 năm 2018 (2018-04-21)

  • Mentor Master Class: Lukkade Metinee
  • Mentor Campaign : Cris Horwang, Sririta Jensen, Ploy Chermarn
  • Đội chiến thắng thử thách: Bee Namthip-Sririta Jensen (Sririta Jensen)
  • Top nguy hiểm: Far

Tập 12: Atomic Blonde - Top 7

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 5 tháng 5 năm 2018 (2018-05-05)

  • Mentor Master Class: Lukkade Metinee
  • Mentor Campaign : Cris Horwang, Sririta Jensen, Sonia Couling
  • Đội chiến thắng thử thách: Bee Namthip-Sririta Jensen (Sririta Jensen)
  • Thí sinh quay lại (bị loại từ tập 9 đến 11) cho đêm chung kết: Third Yoovichit & Jeo Angelo & Far Sawangkla
  • Chiến thắng thử thách thử thách chính: Tia Li Taveepanichpan
  • Top 6 được chọn bởi các huấn luyện viên: Attila Apichaht & Prim Lodsantia & Darran Chanavarasutthisiri & Gina Pattarachokchai & Sky Hoerschler & Tia Li Taveepanichpan
  • Thí sinh thứ bảy vào Chung kết nhờ team chiến thắng thử thách chính: Jeo Angelo
  • Thí sinh bị loại: Far Sawangkla & Sai Visuttipranee & Third Yoovichit & Nicky Boontham & Namwan Wongtanatat
  • Khách mời: Urassaya Sperbund.

Tập 13: Final Walk - Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 12 tháng 5 năm 2018 (2018-05-12)

  • Đội chiến thắng thử thách: Cris Horwang-Lukkade Metinee
  • The Face ThaiLand: Gina Pattarachokchai
  • Thí sinh về nhì: Darran Chanavarasutthisiri & Sky Hoerschler & Tia Li Taveepanichpan & Jeo Angelo & Attila Apichaht & Prim Lodsantia
  • Khách mời:

Thứ tự loại trừ

[sửa | sửa mã nguồn]
Team Cris & Lukkade Team Bee & Rita Team Ploy & Sonia
Thứ hạng Tập
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Chiến thắng thử thách Joseph Niki Tia,
Niki
Tia Sky,
Niki
Sky Joseph Attila Sky Gina
Gina Qua An toàn An toàn Thắng An toàn An toàn Thắng An toàn An toàn An toàn An toàn An toàn Nguy hiểm Thắng Quán quân
Attila Qua Thắng An toàn An toàn Thắng An toàn An toàn An toàn Thắng An toàn An toàn An toàn Nguy hiểm An toàn Á quân
Prim Qua Thắng An toàn An toàn Thắng An toàn An toàn An toàn Thắng An toàn An toàn An toàn Nguy hiểm An toàn
Darran Qua An toàn An toàn Thắng An toàn An toàn Thắng An toàn An toàn An toàn An toàn An toàn Nguy hiểm An toàn
Sky Qua An toàn Thắng An toàn An toàn Thắng An toàn Thắng An toàn Thắng Thắng An toàn Nguy hiểm An toàn
Tia Qua An toàn Thắng An toàn An toàn Thắng An toàn Thắng An toàn Thắng Thắng An toàn Thắng An toàn
Joseph Qua An toàn Thắng An toàn An toàn Thắng An toàn Thắng Loại Tham gia Về lại An toàn
Niki Qua Nguy hiểm An toàn Thắng An toàn Nguy hiểm Thắng An toàn An toàn An toàn Nguy hiểm An toàn Loại
Namwan Qua An toàn An toàn Thắng An toàn An toàn Thắng An toàn An toàn Nguy hiểm An toàn An toàn Loại
Sai Qua Thắng An toàn An toàn Thắng An toàn Nguy hiểm Nguy hiểm Thắng An toàn An toàn An toàn Loại
Fah Qua Thắng An toàn An toàn Thắng An toàn An toàn An toàn Thắng Nguy hiểm Loại Tham gia Loại
Third Qua An toàn Nguy hiểm Thắng An toàn An toàn Thắng An toàn Loại Tham gia Loại
Hong Qua An toàn An toàn Thắng Nguy hiểm An toàn Thắng Loại
Jenny Qua An toàn Thắng Nguy hiểm An toàn Thắng Loại
Hana Qua Thắng An toàn Nguy hiểm Thắng Loại
Jazzy Qua An toàn Thắng An toàn Loại
Jukkoo Qua Thắng Loại
Maprang Qua Loại
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Là người thân cận nhất với Ryomen Sukuna đến từ một nghìn năm trước. Mặc dù vẫn có khoảng cách nhất định giữa chủ - tớ, ta có thể thấy trong nhiều cảnh truyện tương tác giữa hai người
Guide hướng dẫn build Charlotte - Illusion Connect
Guide hướng dẫn build Charlotte - Illusion Connect
Một nữ thám tử thông minh với chỉ số IQ cao. Cô ấy đam mê kiến ​​thức dựa trên lý trí và khám phá sự thật đằng sau những điều bí ẩn.
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Là một nô lệ, Ymir hầu như không có khả năng tự đưa ra quyết định cho chính bản thân mình, cho đến khi cô quyết định thả lũ heo bị giam cầm
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Khi thưởng thức một bộ Manga hay Anime hấp dẫn, hay khi tìm hiểu thông tin về chúng, có lẽ không ít lần bạn bắt gặp các thuật ngữ