The Firewatcher's Daughter

The Firewatcher's Daughter
Album phòng thu của Brandi Carlile
Phát hành3 tháng 3 năm 2015 (2015-03-03)
Thể loạiRock, folk rock[1]
Thời lượng42:54[2]
Hãng đĩaATO
Thứ tự album của Brandi Carlile
Bear Creek
(2012)
The Firewatcher's Daughter
(2015)
By the Way, I Forgive You
(2018)
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AllMusic[2]
Vox Magazinetích cực[3]
Glide Magazine[4]

The Firewatcher's Daughteralbum phòng thu thứ năm của Brandi Carlile, phát hành vào ngày 3 tháng 3 năm 2015 thông qua ATO Records.[5][6]

Diễn biến thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

Album ra mắt tại vị trí thứ 9 trên bảng xếp hạng US Billboard 200, với doanh số đạt 43.000 bản trong tuần đầu phát hành.[7] Đây là album thứ hai của cô lọt vào top 10 của bảng xếp hạng này.[7]

Danh sách và thứ tự các bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
The Firewatcher's Daughter[8]
STTNhan đềThời lượng
1."Wherever Is Your Heart"3:50
2."The Eye"3:31
3."The Things I Regret"3:26
4."Mainstream Kid"4:19
5."Beginning To Feel the Years"3:09
6."Wilder (We're Chained)"3:32
7."Blood Muscle Skin & Bone"4:16
8."I Belong To You"4:30
9."Alibi"3:00
10."The Stranger At My Door"3:42
11."Heroes and Songs"2:47
12."Murder In the City"2:53
Tổng thời lượng:42:54[2]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng tuần

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2015) Vị trí
cao nhất
Hoa Kỳ Billboard 200[9] 9
Hoa Kỳ Digital Albums (Billboard)[10] 4
US Folk Albums (Billboard)[11] 1
Hoa Kỳ Independent Albums (Billboard)[12] 1
Hoa Kỳ Top Tastemaker Albums (Billboard)[13] 4
Hoa Kỳ Top Rock Albums (Billboard)[14] 1
4

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hunt, Chase (ngày 20 tháng 12 năm 2014). “Brandi Carlile announces new album 'The Firewatcher's Daughter' due in March”. axs.com (bằng tiếng Anh). AXS. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  2. ^ a b c Thomas Erlewine, Stephen (2015). “The Firewatcher's Daughter”. allmusic.com (bằng tiếng Anh). All Media Network, LLC. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ Gallip, Caitlyn (ngày 11 tháng 3 năm 2015). “Review: "The Firewatcher's Daughter". voxmagazine.com (bằng tiếng Anh). Vox Magazine. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  4. ^ Giles, Jake (ngày 4 tháng 3 năm 2015). “BRANDI CARLILE – THE FIREWATCHER'S DAUGHTER (ALBUM REVIEW)”. glidemagazine.com (bằng tiếng Anh). Glide Publishing LLC. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  5. ^ Powers, Ann (ngày 16 tháng 11 năm 2014). “Listen To 'The Eye,' A New Song By Brandi Carlile”. npr.org (bằng tiếng Anh). NPR. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  6. ^ “The Firewatcher's Daughter Announced”. bradicandle.com (bằng tiếng Anh). Trang web chính thức của Brandi Candle. tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  7. ^ a b Caulfield, Keith (ngày 11 tháng 3 năm 2015). “Kelly Clarkson Claims Her Third No. 1 Album on Billboard 200 Chart”. billboard.com (bằng tiếng Anh). Prometheus Global Media. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  8. ^ “The Firewatcher's Daughter Brandi Carlile”. itunes.apple.com (bằng tiếng Anh). Apple Inc. 2015. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2015.
  9. ^ "Brandi Carlile Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
  10. ^ "Brandi Carlile Chart History (Digital Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
  11. ^ "Brandi Carlile Chart History (Top Americana/Folk Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
  12. ^ "Brandi Carlile Chart History (Independent Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
  13. ^ "Brandi Carlile Chart History (Top Tastemaker Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
  14. ^ "Brandi Carlile Chart History (Top Rock Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Kaiju No.8 đạt kỉ lục là Manga có số lượng bản in tiêu thụ nhanh nhất với 4 triệu bản in
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
CZ2128 Delta (シ ー ゼ ッ ト ニ イ チ ニ ハ チ ・ デ ル タ / CZ2128 ・ Δ) AKA "CZ" là một người hầu chiến đấu tự động và là thành viên của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Garnet.
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Bản đồ và cốt truyện mới trong v3.6 của Genshin Impact có thể nói là một chương quan trọng trong Phong Cách Sumeru. Nó không chỉ giúp người chơi hiểu sâu hơn về Bảy vị vua cổ đại và Nữ thần Hoa mà còn tiết lộ thêm manh mối về sự thật của thế giới và Khaenri'ah.
Sự khác biệt về mặt
Sự khác biệt về mặt "thông số" của Rimuru giữa hai phiên bản WN và LN
Những thông số khác nhau giữa 2 phiên bản Rimuru bản Web Novel và Light Novel