The Gift (album của Susan Boyle)

The Gift
Album phòng thu của Susan Boyle
Phát hành8 tháng 11 năm 2010
Thu âmTháng 7–Tháng 9 năm 2010
Luân Đôn, Anh
Thể loạiPop, cổ điển, Giáng Sinh[1]
Thời lượng35:13
Hãng đĩaSyco/Columbia
Sản xuấtSteve Mac[2]
Thứ tự album của Susan Boyle
I Dreamed a Dream
(2009)
The Gift
(2010)
Đĩa đơn từ The Gift
  1. "Perfect Day"
    Phát hành: 8 tháng 11 năm 2011

The Gift là album thứ hai của ca sĩ Susan Boyle người Scotland, được phát hành ngày 8 tháng 11 năm 2010.[3] Boyle nói album mang âm hưởng thập niên 1960 "bởi đó là thời đại [của cô]".[4][5]

Đón nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành công thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Hoa Kỳ, album xuất hiện ở vị trí dẫn đầu của Billboard 200 với doanh số tuần đầu tiên là 318.000 bản.[6] Trong tuần tiếp theo, album vẫn giữ vững vị trí này với doanh số cao hơn cả tuần đầu tiên, 325.000 bản.[7] Tuần thứ ba, album rơi xuống vị trí 3 với doanh số 263.000,[8] nhưng trở lại vị trí quán quân ở tuần thứ tư và thứ năm, với doanh số lần lượt là 272.000 và 243.000 bản.[9][10]

Album đã đạt vị trí quán quân trên UK Albums Chart với 102.000 bản trong tuần phát hành đầu tiên.[11] Tại Canada, album đạt vị trí #3, bán được 13.000 bản trong tuần đầu tiên.[12]

Đánh giá chuyên môn

[sửa | sửa mã nguồn]
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Allmusic[13]
BBC Music(ưa thích)[14]
Metro International(lẫn lộn)[15]
Yahoo! Music[16]

Album nhận được những đánh giá khác nhau từ các nhà phê bình.[17] Theo đánh giá của Metacritic, album nhận được 59 điểm (tối đa 100) dựa trên 4 đánh giá.[17]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềSáng tácNghệ sĩ gốcThời lượng
1."Perfect Day"Lou ReedLou Reed4:31
2."Hallelujah"Leonard CohenLeonard Cohen3:53
3."Do You Hear What I Hear?" (cùng Amber Stassi)Noël Regney, Gloria Shayne BakerHarry Simeone3:55
4."Don't Dream It's Over"Neil FinnCrowded House3:47
5."The First Noel"Trad/Arranger Steve Mac, David ArchBài hát Giáng sinh2:59
6."O Holy Night"Trad/Arranger Steve Mac, David ArchBài hát Giáng sinh4:04
7."Away in a Manger"Trad/Arranger Steve Mac, David ArchBài hát Giáng sinh2:56
8."Make Me a Channel of Your Peace"Trad/Arranger Sebastian TempleChristian hymn4:24
9."Auld Lang Syne"Trad/Arranger Steve Mac, David ArchDân gian2:45
10."O Come All Ye Faithful"Trad/Arranger Steve Mac, David ArchChristian hymn2:06
11."Vapor Trail" (Bonus track Nhật Bản)Yumi AraiYumi Arai3:46

[18]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày phát hành Dạng đĩa
Vương quốc Anh 8 tháng 11 năm 2010 CD, nhạc số tải về
Canada 9 tháng 11 năm 2010
Hoa Kỳ
Nhật Bản 10 tháng 11 năm 2010
Argentina 10 tháng 11 năm 2010
México 22 tháng 11 năm 2010

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Susan Boyle Recording Christmas Album: Sources”. Billboard. ngày 22 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2011. Đã bỏ qua văn bản “Christman” (trợ giúp); |first= thiếu |last= (trợ giúp)
  2. ^ Bouwman, Kimbel. “Interview with Steve Mac, producer for Susan Boyle, JLS, Il Divo, The Saturdays”. HitQuarters. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2011.
  3. ^ “Susan Boyle: Gift (2010)”. HMV Group. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2010.
  4. ^ “Q & A With Susan Part 3”. Website chính thức của Susan Boyle. ngày 21 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2011.
  5. ^ Kaufman, Gil. “Susan Boyle's Debut Smashes U.S. Chart Records”. MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2011.
  6. ^ “Billboard - Music Charts, Music News, Artist Photo Gallery & Free Video”. Billboard. Truy cập 10 tháng 2 năm 2015.
  7. ^ “Billboard - Music Charts, Music News, Artist Photo Gallery & Free Video”. Billboard. Truy cập 10 tháng 2 năm 2015.
  8. ^ Paul, Grein (ngày 28 tháng 11 năm 2010). “Week Ending Nov. 28, 2010: The King And Queen Of Hip-Hop”. Yahoo! Music. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2010.
  9. ^ Paul, Grein (ngày 8 tháng 12 năm 2010). “Week Ending Dec. 5, 2010: The "Gift" That Keeps On Giving”. Yahoo! Music. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2010.
  10. ^ a b Kaulfield, Keith (ngày 15 tháng 12 năm 2010). “Boyle's 'Gift' Keeps Giving on Billboard 200, 'Tron' Hits Top 10”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2010.
  11. ^ Up for Discussion Jump to Forums (ngày 14 tháng 9 năm 2009). “Susan Boyle Battling Taylor Swift for No. 1 on Billboard 200”. Billboard.com. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2010.
  12. ^ “Bon Jovi boots Swift from No. 1”. Winnipeg Sun. ngày 17 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2011.
  13. ^ The Gift trên AllMusic
  14. ^ Natalie Shaw (ngày 11 tháng 11 năm 2010). “Susan Boyle The Gift Review”. BBC Music. BBC. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2011.
  15. ^ “Metro - Susan Boyle makes for a pleasant enough Christmas album”. Metronews.ca. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2010.
  16. ^ Gill, Jaime (ngày 10 tháng 11 năm 2010). “Susan Boyle - 'The Gift' - Album review”. Yahoo! Music. Yahoo!. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2011.
  17. ^ a b “The Gift - Susan Boyle”. Metacritic. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
  18. ^ “The Gift by Susan Boyle”. Website chính thức của Susan Boyle. ngày 21 tháng 9 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2010.
  19. ^ a b c d e f g h i j k “Susan Boyle – The Gift”. Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
  20. ^ “Susan Boyle Album & Song Chart History – Canadian Albums”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2010.
  21. ^ “European Albums – Week of ngày 27 tháng 11 năm 2010”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2010.
  22. ^ “Top 40 album- és válogatáslemez-lista – 2010. 49. hét” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2010.
  23. ^ “Top 75 Artist Album, Week Ending ngày 11 tháng 11 năm 2010”. Irish Recorded Music Association. Chart-Track. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
  24. ^ “Chart Track”. FIMI. GfK. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2010.
  25. ^ “オリコンランキング情報サービス「you大樹”. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  26. ^ “Mexico Top 100” (PDF). AMPROFON. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2010.
  27. ^ “Top 40 Official UK Albums Archive”. The Official Charts Company. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
  28. ^ Paul Sexton (ngày 30 tháng 11 năm 2009). “Susan Boyle Makes UK Chart History”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2010.
  29. ^ “Susan Boyle Album & Song Chart History – Holiday Albums”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2010.
  30. ^ “Best of 2010 - Billboard Top 200”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2010.
  31. ^ Top 50 Albums Chart Australian Recording Industry Association. Truy cập 2010-11-14.
  32. ^ “Boyle battles Peas on charts”. Winnipeg Sun. ngày 8 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2011.
  33. ^ [http://www.mahasz.hu/?menu=arany_es_platinalemezek&menu2=adatbazis&ev=2010 “Adatb�zis”]. Truy cập 9 tháng 10 năm 2015. replacement character trong |tiêu đề= tại ký tự số 6 (trợ giúp)
  34. ^ “Gold / Platinum Albums”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2008. Truy cập 9 tháng 10 năm 2015.
  35. ^ “Sverigetopplistan”. Truy cập 10 tháng 2 năm 2015.
  36. ^ Gold & Platinum certifications Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine. Hiệp hội Công nghiệp thu âm Hoa Kỳ. Truy cập 1 tháng 2 năm 2011.
Tiền nhiệm
Rock Dust Light Star của Jamiroquai
Album quán quân Dutch Albums Chart
13 tháng 11 năm 2010
Kế nhiệm
Deleted Scenes from the Cutting Room Floor của Caro Emerald
Tiền nhiệm
Messy Little Raindrops của Cheryl Cole
Album quán quân UK Albums Chart
11 tháng 11 năm 2010
Kế nhiệm
Progress của Take That
Tiền nhiệm
Speak Now của Taylor Swift
Album quán quân New Zealand Albums Chart
15 tháng 11 năm 2010 - 3 tháng 1 năm 2011
Kế nhiệm
Duet của Ronan Keating
Album quán quân U.S. Billboard 200
20 tháng 11 - 27 tháng 11 năm 2010
Kế nhiệm
My Beautiful Dark Twisted Fantasy của Kanye West
Tiền nhiệm
My Beautiful Dark Twisted Fantasy của Kanye West
Album quán quân U.S. Billboard 200
18 tháng 12 - 25 tháng 12 năm 2010
Kế nhiệm
Speak Now của Taylor Swift
Album quán quân Canadian Albums Chart
18 tháng 12 năm 2010
Kế nhiệm
Glee: The Music, The Christmas Album của Glee
Tiền nhiệm
Glee: The Music, The Christmas Album của Glee
Album quán quân Canadian Albums Chart
1 tháng 1 năm 2011
Kế nhiệm
Loud của Rihanna

Bản mẫu:Susan Boyle

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bộ kỹ năng của Chevreuse - Đội trưởng đội tuần tra đặc biệt của Fontaine
Bộ kỹ năng của Chevreuse - Đội trưởng đội tuần tra đặc biệt của Fontaine
Các thành viên trong đội hình, trừ Chevreuse, khi chịu ảnh hưởng từ thiên phú 1 của cô bé sẽ +6 năng lượng khi kích hoạt phản ứng Quá Tải.
Có thật soi gương diện mạo đẹp hơn 30% so với thực tế?
Có thật soi gương diện mạo đẹp hơn 30% so với thực tế?
Lúc chúng ta soi gương không phải là diện mạo thật và chúng ta trong gương sẽ đẹp hơn chúng ta trong thực tế khoảng 30%
Nhân vật Ibara Mayaka trong Hyouka
Nhân vật Ibara Mayaka trong Hyouka
Ibara Mayaka (伊原 摩耶花, Ibara Mayaka ) là một trong những nhân vật chính của Hyouka
Pokemon Ubound
Pokemon Ubound
Many years ago the Borrius region fought a brutal war with the Kalos region