I Dreamed a Dream (album)

I Dreamed a Dream
Album phòng thu của Susan Boyle
Phát hành23 tháng 11 năm 2009
Thu âmTháng 7 – Tháng 9 năm 2009
Thể loại
Thời lượng43:00
Hãng đĩa
Sản xuấtSteve Mac
Thứ tự album của Susan Boyle
I Dreamed a Dream
(2009)
The Gift
(2010)
Đĩa đơn từ I Dreamed a Dream
  1. "Wild Horses"
    Phát hành: 15 tháng 11 năm 2009
  2. "I Dreamed a Dream"
    Phát hành: 15 tháng 4 năm 2010
  3. "You'll See"
    Phát hành: 20 tháng 6 năm 2010
  4. "Amazing Grace"
    Phát hành: 15 tháng 8 năm 2010

I Dreamed a Dream là album phòng thu đầu tay của nghệ sĩ thu âm người Scotland Susan Boyle, phát hành ngày 23 tháng 11 năm 2009 bởi Syco Music ở Vương quốc Anh và Columbia Records ở Hoa Kỳ một ngày sau đó. Ngay sau khi trở thành hiện tượng với phần dự thi "I Dreamed a Dream" trích từ vở nhạc kịch Les Misérables ở vòng đầu tiên trong mùa giải thứ ba của Britain's Got Talent và kết thúc ở vị trí á quân của cuộc thi, Boyle đã nhanh chóng đạt được hợp đồng thu âm với hãng đĩa Syco Music của Simon Cowell và bắt đầu kế hoạch sản xuất album đầu tay. Cowell đã biên soạn một danh sách khoảng 150 bản nhạc được tích lũy trong nhiều năm từ nhiều nguồn khác nhau, trước khi cắt giảm số lượng xuống còn 50 và gửi danh sách đến nhà sản xuất Steve Mac, để ông có thể thử nghiệm những bài hát với Boyle và xem tác phẩm nào phù hợp với bà. Sau đó, họ đã sản xuất 20 bài hát cho I Dreamed a Dream, với 12 bài hát cuối cùng được chọn. Album là tập hợp những bản hát lại mà Boyle yêu thích và thu âm (11 trên tổng số 12 bài hát), bên cạnh một sáng tác mới "Who I Was Born to Be".

Mặc dù chỉ nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, I Dreamed a Dream đã gặt hái một đề cử giải Grammy cho Album giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 43. Ngay sau khi phát hành, album lập tức tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại trên toàn cầu, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Hà Lan, Ireland, New Zealand và Thụy Sĩ, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vuơn đến top 5 ở nhiều thị trường nổi bật như Bỉ, Đức, Nhật Bản và Thụy Điển. I Dreamed a Dream cũng đứng đầu bảng xếp hạng ở Vương quốc Anh và nhanh chóng trở thành album đầu tay có doanh số tuần đầu bán chạy nhất lịch sử với 411.820 bản, và là album bán chạy nhất năm 2009 tại đây. Tại Hoa Kỳ, nó ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 với 701.000 bản, phá vỡ kỷ lục về doanh số ra mắt của một nữ nghệ sĩ mới trong kỷ nguyên SoundScan và là album bán chạy nhất tuần đầu tiên tại đây trong năm 2009, đồng thời trụ vững ở ngôi vị đầu bảng trong năm tuần liên tiếp.

Để quảng bá cho I Dreamed a Dream, bốn đĩa đơn đã được phát hành cho album: bài hát chủ đề, "Wild Horses", "You'll See" và "Amazing Grace". Boyle cũng xuất hiện trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm America's Got Talent, Dancing with the Stars, TodayThe X Factor. Ngoài ra, một chương trình truyền hình đặc biệt của nữ ca sĩ mang tên "I Dreamed a Dream: the Susan Boyle Story" với phần song ca với Elaine Paige, đã được phát sóng vào ngày 13 tháng 12 năm 2009 và đạt được 10 triệu người xem ở Vương quốc Anh, đồng thời là chương trình truyền hình đạt tỷ suất cao nhất trong lịch sử của TV Guide Network ở Hoa Kỳ. Với thành công của I Dreamed a Dream, Boyle đã được trao tặng ba Kỷ lục Guinness thế giới, cho Album của nghệ sĩ nữ tiêu thụ nhanh nhất và Doanh số tuần đầu cao nhất cho album đầu tay ở Vương quốc Anh, cũng như Nghệ sĩ lớn tuổi nhất đạt vị trí số một với album đầu tay ở Anh quốc và Mỹ. Chỉ trong sáu tuần sau khi phát hành, nó trở thành album bán chạy nhất thế giới năm 2009,[1] và hiện tại đã tiêu thụ được hơn 14 triệu bản.[2]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềSáng tácNghệ sĩ gốcThời lượng
1."Wild Horses"Mick Jagger, Keith RichardsThe Rolling Stones4:53
2."I Dreamed a Dream"Claude-Michel Schönberg, Alain Boublil, Herbert KretzmerPatti LuPone, từ Les Misérables3:12
3."Cry Me a River"Arthur HamiltonJulie London2:41
4."How Great Thou Art"Carl BobergThánh ca3:12
5."You'll See"Madonna, David FosterMadonna4:41
6."Daydream Believer"John StewartThe Monkees3:18
7."Up to the Mountain"Patty GriffinPatty Griffin3:29
8."Amazing Grace"John NewtonThánh ca3:33
9."Who I Was Born to Be"Audra Mae, Mark Linn-Baker, Johan Fransson, Tobias Lundgren, Tim LarssonSáng tác gốc4:08
10."Proud"Steve Mac, Wayne Hector, Andy HillDàn diễn viên của Britannia High3:20
11."The End of the World"Arthur Kent, Sylvia DeeSkeeter Davis3:13
12."Silent Night"Josef Mohr, Franz Xaver GruberThánh ca2:59
Track bổ sung tại Nhật
STTNhan đềSáng tácNghệ sĩ gốcThời lượng
13."Wings to Fly"Kunihiko MuraiAkai Tori3:51
DVD tặng kèm ở Tesco
STTNhan đềThời lượng
1."The Susan Boyle Story: Phỏng vấn"11:19
2."I Dreamed a Dream (Vòng thi)"3:11

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[66] 10× Bạch kim 700.000^
Áo (IFPI Áo)[67] Vàng 10.000*
Bỉ (BEA)[68] Vàng 0*
Canada (Music Canada)[69] 5× Bạch kim 400.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[70] Vàng 15.000^
Pháp (SNEP)[71] Bạch kim 100.000*
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[72] Vàng 3.000^
Hungary (Mahasz)[73] Vàng 3.000^
Ireland (IRMA)[74] 8× Bạch kim 120.000^
Ý (FIMI)[75] Vàng 30.000*
Nhật Bản (RIAJ)[76] Bạch kim 250.000^
México (AMPROFON)[77] Vàng 30.000^
New Zealand (RMNZ)[78] 11× Bạch kim 165.000^
Ba Lan (ZPAV)[79] Vàng 10.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[80] Vàng 30.000^
Thụy Điển (GLF)[81] Vàng 20.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[82] Vàng 15.000^
Anh Quốc (BPI)[83] 7× Bạch kim 2.100.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[84] 4× Bạch kim 4.000.000^
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[85] 3× Bạch kim 3.000.000*
GCC (IFPI Trung Đông)[86] Bạch kim 6.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ News Desk, BWW (ngày 20 tháng 1 năm 2010). 'American Idol's' Future "Guaranteed" Sans Cowell”. broadwayworld.com.
  2. ^ Kellett, Christine (ngày 16 tháng 4 năm 2010). “Susan Boyle pulls out of Logie Awards”. The Sydney Morning Herald.
  3. ^ "Australiancharts.com – Susan Boyle – I Dreamed a Dream" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  4. ^ "Austriancharts.at – Susan Boyle – I Dreamed a Dream" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  5. ^ "Ultratop.be – Susan Boyle – I Dreamed a Dream" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  6. ^ "Ultratop.be – Susan Boyle – I Dreamed a Dream" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  7. ^ "Susan Boyle Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  8. ^ "Danishcharts.dk – Susan Boyle – I Dreamed a Dream" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  9. ^ "Dutchcharts.nl – Susan Boyle – I Dreamed a Dream" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  10. ^ Sexton, Paul (ngày 10 tháng 12 năm 2009). “Susan Boyle Tops Euro Chart”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  11. ^ "Susan Boyle: I Dreamed a Dream" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  12. ^ "Lescharts.com – Susan Boyle – I Dreamed a Dream" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  13. ^ “Susan Boyle - Offizielle Deutsche Charts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  14. ^ "Greekcharts.com – Susan Boyle – I Dreamed a Dream" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
  15. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2010. 2. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  16. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 43, 2009". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  17. ^ "Italiancharts.com – Susan Boyle – I Dreamed a Dream" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  18. ^ "Oricon Top 50 Albums: {{{date}}}" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  19. ^ "Mexicancharts.com – Susan Boyle – I Dreamed a Dream" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
  20. ^ "Charts.nz – Susan Boyle – I Dreamed a Dream" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  21. ^ "Norwegiancharts.com – Susan Boyle – I Dreamed a Dream" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  22. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  23. ^ "Portuguesecharts.com – Susan Boyle – I Dreamed a Dream" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  24. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  25. ^ “radio Sonder Grense”. Rsg.co.za. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2009.
  26. ^ "Spanishcharts.com – Susan Boyle – I Dreamed a Dream" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  27. ^ "Swedishcharts.com – Susan Boyle – I Dreamed a Dream" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  28. ^ "Swisscharts.com – Susan Boyle – I Dreamed a Dream" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  29. ^ "Susan Boyle | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  30. ^ "Susan Boyle Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  31. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 2009”. ARIA. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  32. ^ “Jaaroverzichten 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  33. ^ “Album 2009 Top-100” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten.NU. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  34. ^ “Jaaroverzichten - Album 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  35. ^ “Classement Albums - année 2009” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  36. ^ “Összesített album- és válogatáslemez-lista - eladási darabszám alapján - 2009”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  37. ^ “Irish Albums Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  38. ^ “Gli album più venduti del 2009”. Hit Parade Italia. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  39. ^ “2009 Year End Charts – Oricon CD Albums Top 100” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  40. ^ “AMPROFON Top 100 Albums 2009” (PDF). AMPROFON. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  41. ^ “Top Selling Albums of 2009”. RIANZ. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  42. ^ “Årslista Albums – År 2009”. Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  43. ^ “Swiss Year-end Charts 2009”. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  44. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 2009”. OCC. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  45. ^ “IFPI publishes Recording Industry in Numbers 2010”. IFPI. ngày 28 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  46. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 2010”. ARIA. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  47. ^ “Jahreshitparade 2010” (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  48. ^ “Top Candian Albums - Year-End 2010”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  49. ^ “Album 2010 Top-100” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten.NU. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  50. ^ “Jaaroverzichten - Album 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  51. ^ “2010 Year End Charts – European Top 100 Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  52. ^ “Classement Albums - année 2010” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  53. ^ “Összesített album- és válogatáslemez-lista - eladási darabszám alapján - 2010”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  54. ^ “Gli album più venduti del 2010”. Hit Parade Italia. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  55. ^ “2010 Year End Charts – Oricon CD Albums Top 100” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  56. ^ “Charts Year End: AMPROFON” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  57. ^ “Top Selling Albums of 2010”. RIANZ. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  58. ^ “Årslista Albums – År 2010”. Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  59. ^ “Swiss Year-end Charts 2010”. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  60. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 2010”. OCC. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  61. ^ “Top Billboard 200 Albums - Year-End 2010”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  62. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Albums/Top 100” (PDF). ARIA Charts. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  63. ^ “The Noughties' Official UK Albums Chart Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 19. ngày 30 tháng 1 năm 2010.
  64. ^ “ARIA END OF DECADE ALBUMS CHART”. ARIA Charts. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  65. ^ “Decade-End Charts: Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  66. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
  67. ^ “Chứng nhận album Áo – Susan Boyle – I Dreamed a Dream” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
  68. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
  69. ^ “Chứng nhận album Canada – Susan Boyle – I Dreamed a Dream” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
  70. ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Susan Boyle – I Dreamed a Dream” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
  71. ^ “Chứng nhận album Pháp – Susan Boyle – I Dreamed a Dream” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
  72. ^ “Top 50 Ξένων Aλμπουμ”. IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.
  73. ^ “Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2009” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
  74. ^ “The Irish Charts - 2009 Certification Awards - Multi Platinum” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
  75. ^ “Chứng nhận album Ý – Susan Boyle – I Dreamed a Dream” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016. Chọn "2011" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "I Dreamed a Dream" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
  76. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Susan Boyle – I Dreamed a Dream” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016. Chọn 2010年10月 ở menu thả xuống
  77. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016. Nhập Susan Boyle ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và I Dreamed a Dream ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  78. ^ MỤC id (chart number) CHO CHỨNG NHẬN NEW ZEALAND.
  79. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2009 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
  80. ^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha – Susan Boyle – I Dreamed a Dream”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
  81. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2009” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
  82. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('I Dreamed a Dream')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
  83. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Susan Boyle – I Dreamed a Dream” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập I Dreamed a Dream vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  84. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Susan Boyle – I Dreamed a Dream” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
  85. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2010”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
  86. ^ “Chứng nhận IFPI Trung Đông – 2010” (bằng tiếng Anh). IFPI Trung Đông. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Luka được mô tả là một chàng trai đầy nhiệt huyết, cùng trang phục và mái tóc đỏ, 1 bên là cánh tay máy
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Bản đồ và cốt truyện mới trong v3.6 của Genshin Impact có thể nói là một chương quan trọng trong Phong Cách Sumeru. Nó không chỉ giúp người chơi hiểu sâu hơn về Bảy vị vua cổ đại và Nữ thần Hoa mà còn tiết lộ thêm manh mối về sự thật của thế giới và Khaenri'ah.
Việt Nam được nâng hạng thị trường thì sao?
Việt Nam được nâng hạng thị trường thì sao?
Emerging Market – Thị trường mới nổi là gì? Là cái gì mà rốt cuộc người người nhà nhà trong giới tài chính trông ngóng vào nó
Sự tương đồng giữa Kuma - One Piece và John Coffey - Green Mile
Sự tương đồng giữa Kuma - One Piece và John Coffey - Green Mile
Nhiều bạn mấy ngày qua cũng đã nói về chuyện này, nhân vật Kuma có nhiều điểm giống với nhân vật John Coffey trong bộ phim Green Mile.