The Midsummer Station

The Midsummer Station
Album phòng thu của Owl City
Phát hành20 tháng 8 năm 2012[1]
Thể loạiSynthpop
Thời lượng40:50[2]
Hãng đĩaUniversal Republic
Sản xuấtAdam Young
Thứ tự album của Owl City
Shooting Star
(2012)
The Midsummer Station
(2012)
Đĩa đơn từ The Midsummer Station
  1. "Shooting Star"
    Phát hành: 15 tháng 5 năm 2012
  2. "Good Time"
    Phát hành: 26 tháng 6 năm 2012[3]

The Midsummer Station là album phòng thu thứ tư của Owl City. Album được phát hành vào ngày 17 tháng 8 năm 2012.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Dreams and Disasters"Adam Young, Emily Wright, Nate CampanyAdam Young3:45
2."Shooting Star"Young, Mikkel S. Eriksen, Tor Erik Hermansen, Matthew Thiessen, Dan OmelioStargate, Adam Young4:07
3."Gold"Josh Crosby, Campany, WrightJosh Crosby, Adam Young (add.)3:56
4."Dementia" (hợp tác với Mark Hoppus)YoungAdam Young3:31
5."I'm Coming After You"Young, Thiessen, Brian LeeAdam Young, Brian Lee (add.)3:29
6."Speed of Love"Young, Thiessen, Sam HollanderAdam Young3:28
7."Good Time" (song ca với Carly Rae Jepsen)Young, Thiessen, LeeAdam Young3:26
8."Embers"Young, Wright, CampanyAdam Young3:45
9."Silhouette"YoungAdam Young4:12
10."Metropolis"Young, ThiessenAdam Young, Matthew Thiessen (add.)3:39
11."Take It All Away"Young, Allan P. Grigg, Wright, CampanyKool Kojak, Adam Young3:31
Ca khúc tặng kèm trên iTunes Store[4]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
12."Bombshell Blonde"Young, ThiessenAdam Young3:26
Ca khúc tặng kèm ở Nhật
STTNhan đềThời lượng
12."Top of the World"3:30
  • Danh sách ca khúc được lấy từ phần ghi chú trong album The Midsummer Station.[5]

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2012) Vị trí
cao nhất
Australian Albums Chart[6] 29
Belgian Albums Chart (Flanders)[7] 82
Belgian Albums Chart (Wallonia)[8] 144
Dutch Albums Chart[9] 36
French Albums Chart[10] 88
German Albums Chart[11] 44
New Zealand Albums Chart[12] 24
Norway Albums Chart[13] 35
Swiss Albums Chart[14] 61
UK Albums Chart[15] 34
Canadian Albums Chart[16] 1
US Billboard 200[17] 7

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Twitter - owlcity”. ngày 12 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ Name. “OWL CITY Official Site - Albums - The Midsummer Station”. Owlcitymusic.com. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2012.
  3. ^ “OWL CITY Official Site - Albums - Good Time”. Owlcitymusic.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2012.
  4. ^ “The Midsummer Station by Owl City - iTunes”. iTunes. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2012.
  5. ^ The Midsummer Station (liner notes) |format= cần |url= (trợ giúp). Universal Republic Records. 2012. Đã bỏ qua tham số không rõ |artist= (gợi ý |others=) (trợ giúp)
  6. ^ “australian-charts.com - Owl City - The Midsummer Station”. ARIA Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2012.
  7. ^ “ultratop.be - Owl City - The Midsummer Station” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. ULTRATOP & Hung Medien / hitparade.ch. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2012.
  8. ^ “ultratop.be - Owl City - The Midsummer Station” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. ULTRATOP & Hung Medien / hitparade.ch. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2012.
  9. ^ “Owl City, The Midsummer Station” (bằng tiếng Hà Lan). Media Control Charts. Charts.de. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2012.
  10. ^ “Owl City, The Midsummer Station” (bằng tiếng Pháp). Media Control Charts. Charts.de. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2012.
  11. ^ “Owl City, The Midsummer Station” (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. Charts.de. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2012.
  12. ^ “charts.org.nz - Owl City - The Midsummer Station”. RIANZ. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2012.
  13. ^ “norweigencharts.com - Owl City - The Midsummer Station”. Norweigencharts.com. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2012.
  14. ^ “Owl City - The Midsummer Station - hitparade.ch” (bằng tiếng Đức). Swiss Music Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2012.
  15. ^ “Official UK Albums Top 100 - 1st September 2012 | Official UK Top 40 | music charts | Official Albums Chart”. Officialcharts.com. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2012.
  16. ^ “Canadian Albums - Week of ngày 8 tháng 9 năm 2012”. billboard.com. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2012.
  17. ^ “Latest Music News, Band, Artist, Musician & Music Video News”. Billboard.com. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2012.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Mục đích cuối cùng của cuộc sống, theo mình, là để tìm kiếm hạnh phúc, dù cho nó có ở bất kì dạng thức nào
Giới thiệu nhân vật Yuri Alpha Overlord
Giới thiệu nhân vật Yuri Alpha Overlord
Yuri Alpha (ユ リ ・ ア ル フ ァ, Yuri ・ α) là đội phó của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Lăng mộ vĩ đại Nazarick. Cô được tạo ra bởi Yamaiko, một trong ba thành viên nữ của Ainz Ooal Gown
Review Neuromancer - cột mốc kinh điển của Cyberpunk
Review Neuromancer - cột mốc kinh điển của Cyberpunk
Neuromancer là một cuốn tiểu thuyết nổi tiếng hồi năm 1984 của William Gibson
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái