The Midsummer Station | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Owl City | ||||
Phát hành | 20 tháng 8 năm 2012[1] | |||
Thể loại | Synthpop | |||
Thời lượng | 40:50[2] | |||
Hãng đĩa | Universal Republic | |||
Sản xuất | Adam Young | |||
Thứ tự album của Owl City | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ The Midsummer Station | ||||
| ||||
The Midsummer Station là album phòng thu thứ tư của Owl City. Album được phát hành vào ngày 17 tháng 8 năm 2012.
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Dreams and Disasters" | Adam Young, Emily Wright, Nate Campany | Adam Young | 3:45 |
2. | "Shooting Star" | Young, Mikkel S. Eriksen, Tor Erik Hermansen, Matthew Thiessen, Dan Omelio | Stargate, Adam Young | 4:07 |
3. | "Gold" | Josh Crosby, Campany, Wright | Josh Crosby, Adam Young (add.) | 3:56 |
4. | "Dementia" (hợp tác với Mark Hoppus) | Young | Adam Young | 3:31 |
5. | "I'm Coming After You" | Young, Thiessen, Brian Lee | Adam Young, Brian Lee (add.) | 3:29 |
6. | "Speed of Love" | Young, Thiessen, Sam Hollander | Adam Young | 3:28 |
7. | "Good Time" (song ca với Carly Rae Jepsen) | Young, Thiessen, Lee | Adam Young | 3:26 |
8. | "Embers" | Young, Wright, Campany | Adam Young | 3:45 |
9. | "Silhouette" | Young | Adam Young | 4:12 |
10. | "Metropolis" | Young, Thiessen | Adam Young, Matthew Thiessen (add.) | 3:39 |
11. | "Take It All Away" | Young, Allan P. Grigg, Wright, Campany | Kool Kojak, Adam Young | 3:31 |
Ca khúc tặng kèm trên iTunes Store[4] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
12. | "Bombshell Blonde" | Young, Thiessen | Adam Young | 3:26 |
Ca khúc tặng kèm ở Nhật | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
12. | "Top of the World" | 3:30 |
Bảng xếp hạng (2012) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Australian Albums Chart[6] | 29 |
Belgian Albums Chart (Flanders)[7] | 82 |
Belgian Albums Chart (Wallonia)[8] | 144 |
Dutch Albums Chart[9] | 36 |
French Albums Chart[10] | 88 |
German Albums Chart[11] | 44 |
New Zealand Albums Chart[12] | 24 |
Norway Albums Chart[13] | 35 |
Swiss Albums Chart[14] | 61 |
UK Albums Chart[15] | 34 |
Canadian Albums Chart[16] | 1 |
US Billboard 200[17] | 7 |
|format=
cần |url=
(trợ giúp). Universal Republic Records. 2012. Đã bỏ qua tham số không rõ |artist=
(gợi ý |others=
) (trợ giúp)