The Scientist

"The Scientist"
Đĩa đơn của Coldplay
từ album A Rush of Blood to the Head
Mặt B"1.36"
"I Ran Away"
Phát hành11 tháng 11 năm 2002
Thu âm2001–2002
Thời lượng5:09 (album version)
4:26 (radio edit)
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtKen Nelson, Coldplay
Thứ tự đĩa đơn của Coldplay
"In My Place"
(2002)
"The Scientist"
(2002)
"Clocks"
(2002)
Video âm nhạc
"The Scientist" trên YouTube

"The Scientist" là đĩa đơn thứ hai từ album phòng thu thứ hai của ban nhạc alternative rock người Anh Coldplay, A Rush of Blood to the Head (2002). Bài hát được sáng tác bởi tất cả các thành viên trong ban nhạc cho album trên. Bài hát được xây dựng quanh tiếng đàn piano ballad, với lời hát kể về sự mong muốn chân thành của người đàn ông được yêu thương và nói lên lời xin lỗi. Bài hát đã được phát hành tại Anh và ngay lập tức đạt vị trí 10 trên bảng xếp hạng UK Singles Chart. Bài hát là đĩa đơn duy nhất của album được phát hành tại Hoa Kỳ và đạt vị trí thứ 18 trên các bảng xếp hạng Billboard Modern Rock Tracks Mỹ và thứ 34 trên Adult Top 40.

"The Scientist" được sự đánh giá tích cực từ phía các nhà phê bình âm nhạc và họ khen ngợi tiếng piano ballad và falsetto trong bài hát. Một số bản remix của bài hát đã được thực hiện, và tiếng riff của nó đã được sử dụng rộng rãi. MV của đĩa đơn cũng giành được 3 Giải Video âm nhạc của MTV bởi sự sắp xếp bối cảnh quay chậm ngược thời gian độc đáo. Bài hát cũng đã được giới thiệu trong album trực tiếp của ban nhạc Live 2003 và là bài hát luôn xuất hiện trong các buổi trình diễn trực tiếp của ban nhạc kể từ năm 2002.

Xếp hạng và chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2002-03) Vị trí
cao nhất
Áo (Ö3 Austria Top 40)[1] 8
Bỉ (Ultratip Flanders)[2] 6
Bỉ (Ultratip Wallonia)[3] 10
Canada (Nielsen SoundScan) [4] 16
Pháp (SNEP)[5] 96
Đức (Official German Charts)[6] 26
Hungary (Single Top 40)[7] 18
Ireland (IRMA)[8] 15
Hà Lan (Single Top 100)[9] 20
Polish Singles Chart[10] 1
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[11] 56
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[12] 28
Anh Quốc (OCC)[13] 10
Hoa Kỳ Alternative Songs (Billboard)[14] 18
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[15] 34
Úc (ARIA)[16] 40
Ý (FIMI)[17] 23

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Anh Quốc (BPI)[18] 2× Bạch kim 1.200.000double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[19] Bạch kim 90.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[20] Vàng 500.000*
Ý (FIMI)[21] 3× Bạch kim 150.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Austriancharts.at – Coldplay – The Scientist" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  2. ^ "Ultratop.be – Coldplay – The Scientist" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip.
  3. ^ "Ultratop.be – Coldplay – The Scientist" (bằng tiếng Pháp). Ultratip.
  4. ^ “Coldplay – Awards (Billboard Singles)”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012.
  5. ^ "Lescharts.com – Coldplay – The Scientist" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  6. ^ "Musicline.de – Coldplay Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
  7. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  8. ^ "Chart Track: Week 46, 2002" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  9. ^ "Dutchcharts.nl – Coldplay – The Scientist" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  10. ^ “Polish Singles Chart |”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.
  11. ^ "Swedishcharts.com – Coldplay – The Scientist" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  12. ^ "Swisscharts.com – Coldplay – The Scientist" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  13. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  14. ^ "Coldplay Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  15. ^ "Coldplay Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  16. ^ "Australian-charts.com – Coldplay – The Scientist" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  17. ^ “Hits of the World - Italy”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. ngày 7 tháng 12 năm 2002. tr. 78. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
  18. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Coldplay – The Scientist” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2021.
  19. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Coldplay – The Scientist” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch.
  20. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Coldplay – The Scientist” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2014.
  21. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Coldplay – The Scientist” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập 20 tháng 5 năm 2019. Chọn "2019" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "The Scientist" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
Nguồn sách
  • Roach, Martin (2003). Coldplay: Nobody Said It Was Easy. Omnibus Press. ISBN 0-7119-9810-8.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Mình thuộc tuýp người làm việc tập trung vào ban đêm. Mình cũng thích được nhâm nhi một thứ thức uống ngọt lành mỗi khi làm việc hay học tập
3 nhóm kỹ năng kiến thức bổ ích giúp bạn trở thành một ứng viên sáng giá
3 nhóm kỹ năng kiến thức bổ ích giúp bạn trở thành một ứng viên sáng giá
Hiện nay với sự phát triển không ngừng của xã hội và công nghệ, việc chuẩn bị các kỹ năng bổ ích cho bản thân
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
Mùa giải LCK mùa xuân 2024 đánh dấu sự trở lại của giải vô địch Liên Minh Huyền Thoại Hàn Quốc (LCK)
Nhân vật Yui trong Jigokuraku
Nhân vật Yui trong Jigokuraku
Yui (結ゆい) là con gái thứ tám của thủ lĩnh làng Đá và là vợ của Gabimaru.