A Rush of Blood to the Head

A Rush of Blood to the Head
Album phòng thu của Coldplay
Phát hành26 tháng 8 năm 2002 (2002-08-26)
Thu âmTháng 9 năm 2001 – tháng 5 năm 2002
Phòng thu
Thể loạiAlternative rock
Thời lượng54:08
Hãng đĩa
Sản xuấtKen Nelson, Coldplay
Thứ tự album của Coldplay
Parachutes
(2000)
A Rush of Blood to the Head
(2002)
Coldplay Live 2003
(2003)
Đĩa đơn từ A Rush of Blood to the Head
  1. "In My Place"
    Phát hành: 5 tháng 8 năm 2002
  2. "The Scientist"
    Phát hành: 11 tháng 11 năm 2002
  3. "Clocks"
    Phát hành: 17 tháng 3 năm 2003
  4. "God Put a Smile upon Your Face"
    Phát hành: 1 tháng 7 năm năm 2003

A Rush of Blood to the Head là album phòng thu thứ hai của ban nhạc alternative rock người Anh Coldplay. Album được phát hành vào 26 tháng 8 năm 2002 tại Anh thông qua hãng đĩa Parlophone, được hợp tác sản xuất bởi ban nhạc và nhà sản xuất âm nhạc Kel Nelson. Album bắt đầu được thu âm sau thành công vang dội của album đầu tay của nhóm Parachutes, trong đó nổi bật hơn cả là đĩa đơn "Yellow". Các bài hát trong album có sử dụng nhiều âm hưởng của guitar điện và đàn piano hơn album trước đó.

Album đã chính thức được phát hành vào tháng 8 năm 2002, hai tháng sau ngày phát hành dự kiến. Nó cũng được phát hành vào 27 tháng 8 tại Hoa Kỳ thông qua Capitol Records. Capitol đã phát hành một phiên bản chỉnh sửa của album năm 2008 trên định dạng đĩa than 180-gram. Album đã ra mắt và tiếp nối thành công mà Parachutes để lại, giúp cho Coldplay trở thành một trong những ban nhạc có lượng album bán chạy nhất thế giới. Nó đã lập tức đứng đầu bảng xếp hạng UK Albums Chart ngay trong tuần đầu phát hành tại Anh, và trở thành album bán chạy thứ 8 trong thế kỷ 21 ở Anh. Album cũng được Hiệp hội Công nghiệp Thu âm Anh chứng nhận đĩa bạch kim tới 8 lần khi doanh số bán của nó đã là 2.8 triệu bản ở Anh và 19 triệu bản trên toàn cầu. Đĩa đơn của các bài hit trong album như "Clocks", "The Scientist", "In My Place" và "God Put a Smile upon Your Face" cũng đã được phát hành dù thành công của chúng đến chậm hơn dự kiến.

A Rush of Blood to the Head đã được giới phê bình âm nhạc đánh giá tích cực, qua đó giúp ban nhạc đoạt Giải Grammy cho Album nhạc alternative xuất sắc nhất năm 2003 cho album trên và Giải Grammy cho Thu âm của năm cho đĩa đơn "Clocks" năm 2004. Năm 2012, album đã được xếp hạng thứ 466 trong "500 album vĩ đại nhất mọi thời đại" theo tờ Rolling Stones. Nó cũng được bình chọn là album hay nhất mọi thời đại theo các thính giả trong một cuộc thăm dò của kênh phát thanh BBC 2 được tiến hành năm 2013.

Xếp hạng và chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ranking Semanal desde 28/03/2004 hasta 03/04/2004” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CAPIF. Bản gốc lưu trữ 12 tháng 4 năm 2004. Truy cập 9 tháng 8 năm 2021.
  2. ^ a b c d e f g Steffen Hung. “Hung Medien summary”. Australian-charts.com. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  3. ^ “Balanço Semestral das Vendas Mundiais” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Brasileira dos Produtores de Discos. tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2009.
  4. ^ Billboard positions
  5. ^ Steffen Hung (ngày 6 tháng 3 năm 2009). “Dutch Albums Chart”. Dutchcharts.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2009.
  6. ^ “Hits of the World – Eurochart”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. ngày 14 tháng 9 năm 2002. tr. 69. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  7. ^ musicline.de / PhonoNet GmbH. “German Albums Chart”. Musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  8. ^ “Ελληνικό Chart”. Web.archive.org. ngày 3 tháng 3 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  9. ^ “Irish Music Charts Archive – Top 75 Artist Albums, Week Ending ngày 5 tháng 9 năm 2002”. Chart-track.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  10. ^ “Mexican Charts – Coldplay – A Rush of Blood to the Head (album)”. Mexicancharts.com. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  11. ^ “23 września 2002 – Sprzedaż w okresie 09.09.2002 – 15.09.2002” (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  12. ^ “Hits of the World – Portugal”. Billboard. ngày 5 tháng 10 năm 2002. tr. 63. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  13. ^ “Hits of the World – Spain”. Billboard. ngày 14 tháng 9 năm 2002. tr. 68. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  14. ^ Steffen Hung (ngày 25 tháng 12 năm 2009). “Swedish Albums Chart”. Swedishcharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2009.
  15. ^ Steffen Hung. “Swiss Albums Chart”. Hitparade.ch. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2009.
  16. ^ “UK Albums Chart”. Theofficialcharts.com. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  17. ^ “Billboard 200”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2022.
  18. ^ “Discos de Oro y Platino – Coldplay” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2015.
  19. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2012 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
  20. ^ “Chứng nhận album Áo – Coldplay – A Rush of Blood” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
  21. ^ “Chứng nhận album Brasil – Coldplay – A Rush of Blood” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
  22. ^ “Chứng nhận album Canada – Coldplay – A Rush of Blood” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
  23. ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Coldplay – A Rush of Blood” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
  24. ^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Coldplay – A Rush of Blood” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
  25. ^ “Chứng nhận album Pháp – Coldplay – A Rush of Blood” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
  26. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Coldplay; 'A Rush of Blood')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
  27. ^ “Ελληνικό Chart – Top 50 Ξένων Aλμπουμ” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Hy Lạp. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
  28. ^ a b “Coldplay in tour, come un tornado”. Il Piccolo (bằng tiếng Ý). ngày 23 tháng 4 năm 2003. tr. 21. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
  29. ^ “Certificaciones – Coldplay” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
  30. ^ “Buzz-top-3: Chirac, Donner en Coldplay”. HP/De Tijd (bằng tiếng Hà Lan). ngày 16 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2012.
  31. ^ “The Official New Zealand Charts – Chart #1383 – Sunday ngày 9 tháng 11 năm 2003 – Top 50 Albums Chart”. Recording Industry Association of New Zealand. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
  32. ^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha – Coldplay – A Rush of Blood”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
  33. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2003” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
  34. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('A Rush of Blood')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
  35. ^ “Top 40 Best Selling Albums ngày 28 tháng 7 năm 1956 – ngày 14 tháng 6 năm 2009” (PDF). British Phonographic Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2015.
  36. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Coldplay – A Rush of Blood” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập A Rush of Blood vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  37. ^ Grein, Paul (ngày 8 tháng 7 năm 2014). “USA: Top 20 New Acts Since 2000”. Yahoo! Music. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.
  38. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Coldplay – A Rush of Blood” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
  39. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2011”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Trong ký ức mơ hồ của hắn, chàng trai tên Hakuji chỉ là một kẻ yếu đuối đến thảm hại, chẳng thể làm được gì để cứu lấy những gì hắn yêu quí
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Trong không đa dạng như Rifle, dòng súng máy hạng nặng của Valorant chỉ mang tới cho bạn 2 lựa chọn mang tên hai vị thần
Download Anime Kyokou Suiri VietSub
Download Anime Kyokou Suiri VietSub
Năm 11 tuổi, Kotoko Iwanga bị bắt cóc bởi 1 yêu ma trong 2 tuần và được yêu cầu trở thành Thần trí tuệ
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Hệ thống tiền điện tử ngang hàng là hệ thống cho phép các bên thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến trực tiếp mà không thông qua một tổ chức tài chính trung gian nào