Clocks

"Clocks"
Đĩa đơn của Coldplay
từ album A Rush of Blood to the Head
Mặt B"Crests of Waves"
"Animals"
Phát hành11 tháng 12, 2002
Thu âmTháng 5 năm 2002
Thể loạiAlternative rock
Thời lượng5:07 (phiên bản album)
4:10 (radio edit)
Hãng đĩaParlophone
Sáng tácGuy Berryman, Jonny Buckland, Will Champion, Chris Martin
Sản xuấtKen Nelson, Coldplay
Thứ tự đĩa đơn của Coldplay
"The Scientist"
(2002)
"Clocks"
(2002)
"God Put a Smile upon Your Face"
(2003)
Audio sample

"Clocks" là một ca khúc của ban nhạc alternative rock người Anh Coldplay. Ca khúc được sáng tác từ album phòng thu thứ hai của nhóm A Rush of Blood to the Head. Bài hát được sáng tác qua một chiếc piano riff cùng với lời bài hát rất khác lạ so với các bài khác. Một số bản remix của ca khúc hiện nay vẫn còn, thậm chí còn được biến thể để phù hợp với âm nhạc hiện đại. "Clocks" đã ra mắt rất thành công về doanh thu. Phần nhạc nền piano của bài hát được các nhà phê bình đánh giá cao và trở thành một trong những giai điệu gắn liền với tên tuổi của Coldplay.[1] Đây là đĩa đơn thứ ba của ban nhạc từ album A Rush of Blood to the Head, nó đã từng đạt thứ 9 trên UK Singles Chart. Ngoài ra bài hát còn xếp thứ 29 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, đứng thứ 9 trên Billboard Modern Rock Tracks. Ca khúc đã chiến thắng giải Grammy cho Thu âm của năm tại lễ trao giải Grammy năm 2004.

Bối cảnh ra đời

[sửa | sửa mã nguồn]

"Clocks" được viết nhạc và sáng tác trong những giai đoạn cuối sản xuất album thứ hai của Coldplay, A Rush of Blood to the Head. Một đoạn riff đột nhiên xuất hiện trong tâm trí của Chris Martin vào một đêm nọ ở Liverpool khi anh bước chân vào phòng thu, nơi anh phát triển nó trên cây piano. Theo Martin, "Clocks" được lấy cảm hứng từ ban nhạc rock người Anh Muse. Martin giới thiệu đoạn riff này cho guitarist ban nhạc là Jonny Buckland, rồi Jonny đã thêm một chùm hợp âm guitar vào đĩa hát cơ bản. "Anh ấy xách lên chiếc guitar của mình [một dấu hiệu chắc chắn rằng anh thích ca khúc] và chơi các hợp âm tuyệt vời này... Nó giống như một quá trình phản ứng hóa học vậy."

Sáng tác

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi viết nhạc và sáng tác cho "Clocks", ban nhạc đã từng viết 10 ca khúc cho album. Tuy nhiên vì A Rush of Blood to the Head gần như hoàn thiện, họ nghĩ rằng đã quá muộn để bổ sung thêm một bài hát mới vào album. Vì vậy, họ thu một đĩa demo và lưu các bản nhạc còn dang dở khác vào trong đó kèm theo dán nhãn "Songs for #3"; ban nhạc dự định để những bản nhạc này sẽ xuất hiện trong album thứ ba của họ.

Đến tháng 6 năm 2002, Coldplay chuẩn bị trình bày album mới với hãng đĩa của nhóm là Parlophone, nhưng rồi Martin lại thấy đĩa nhạc đúng là "có vấn đề", nhóm tỏ ra cực kỳ không hài lòng với album đến nỗi cả nhóm và Parlophone hoãn lại lịch phát hành.

Các thành viên thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành và Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Các phiên bản cover và remix

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách track

[sửa | sửa mã nguồn]
7", 12", CD
STTNhan đềThời lượng
1."Clocks"5:09
2."Crests of Waves"3:39
3."Animals"5:32
DVD
STTNhan đềThời lượng
1."Clocks" (biên tập video)4:18
2."Politik" (live and photo gallery) 
3."In My Place" (Trực tiếp) 
4."Cảnh phỏng vấn" 
Japan Enhanced EP
STTNhan đềThời lượng
1."Clocks" (Biên tập)4:13
2."Crests of Waves"3:39
3."Animals"5:32
4."Murder"5:37
5."In My Place" (Trực tiếp)4:03
6."Yellow" (Trực tiếp)5:13
7."Clocks" (Video)4:18
8."In My Place" (Video)3:48
Đĩa đơn Limited Maxi Hà Lan
STTNhan đềThời lượng
1."Clocks" (Biên tập)4:13
2."Politik" (Trực tiếp)6:53
3."Shiver" (Trực tiếp)5:26
4."Daylight" (Trực tiếp)5:58
5."Clocks"5:09
6."Trouble" (Trực tiếp)5:43
7."The Scientist" (Trực tiếp)5:18
8."Green Eyes / Mooie Ellebogen (Trực tiếp)" (Trực tiếp)5:16
9."Clocks" (Trực tiếp)5:31
10."In My Place" (Trực tiếp)3:51
11."Everything's Not Lost" (Trực tiếp)8:47
12."Yellow" (Trực tiếp)4:44
Các bản remix chính thức

Xếp hạng và chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Gaston, Peter (ngày 20 tháng 5 năm 2005). “Coldplay Stock Rises in NYC”. Spin. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2015.
  2. ^ “Coldplay - Remixes (Vinyl) tại Discogs”. Discogs. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2014.
  3. ^ “Coldplay - Clocks (CDr) at Discogs”. Discogs. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2014.
  4. ^ "Ultratop.be – Coldplay – Clocks" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip.
  5. ^ "Ultratop.be – Coldplay – Clocks" (bằng tiếng Pháp). Ultratip.
  6. ^ “Coldplay Chart History (Canadian Digital Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2021.
  7. ^ “Top Lista Hrvatskog Radija”. Croatian Radiotelevision. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2003. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2021.
  8. ^ “Yahir es también popular en Centroamérica” (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Siglo de Torreón. ngày 14 tháng 4 năm 2003. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2022.
  9. ^ “Eurochart Hot 100 Singles” (PDF). Music & Media. 21 (16): 7. ngày 12 tháng 4 năm 2003. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2019.
  10. ^ "Lescharts.com – Coldplay – Clocks" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  11. ^ "Musicline.de – Coldplay Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
  12. ^ "The Irish Charts – Search Results – Clocks" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2021.
  13. ^ "Nederlandse Top 40 – week 18, 2003" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40
  14. ^ "Dutchcharts.nl – Coldplay – Clocks" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  15. ^ "Charts.nz – Coldplay – Clocks" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  16. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  17. ^ "Swisscharts.com – Coldplay – Clocks" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  18. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  19. ^ "Coldplay Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  20. ^ "Coldplay Chart History (Adult Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  21. ^ "Coldplay Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  22. ^ "Coldplay Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  23. ^ "Coldplay Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  24. ^ "Coldplay Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  25. ^ "Australian-charts.com – Coldplay – Clocks" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  26. ^ "Italiancharts.com – Coldplay – Clocks" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  27. ^ "Coldplay Chart History (Hot Rock Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 13 tháng 5 năm 2020.
  28. ^ “The Official UK Singles Chart 2003” (PDF). UKChartsPlus. Lưu trữ (PDF) bản gốc 20 tháng 3 năm 2009. Truy cập 1 tháng 6 năm 2019.
  29. ^ “DISCOS DEL 2003 PARA RECORDAR”. El Tiempo (Colombia). Truy cập 14 tháng 9 năm 2022.
  30. ^ “Top 100–Jaaroverzicht van 2003”. Dutch Top 40. Lưu trữ bản gốc 29 tháng 7 năm 2020. Truy cập 25 tháng 3 năm 2020.
  31. ^ “Jaaroverzichten – Single 2003” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Lưu trữ bản gốc 19 tháng 9 năm 2011. Truy cập 11 tháng 2 năm 2018.
  32. ^ “End of Year Charts 2003”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập 12 tháng 12 năm 2017.
  33. ^ Pedro. “Longbored Surfer – 2003”. LongboredSurfer.com. Lưu trữ bản gốc 7 tháng 10 năm 2014. Truy cập 22 tháng 10 năm 2014.
  34. ^ “2003 The Year in Music”. Billboard. 115 (52): YE-80. 27 tháng 12 năm 2003. Lưu trữ bản gốc 23 tháng 10 năm 2021. Truy cập 25 tháng 10 năm 2021.
  35. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Coldplay – Clocks” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
  36. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Coldplay – Clocks” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2019. Scroll through the page-list below until year 2019 to obtain certification.
  37. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Coldplay – Clocks” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2014.
  38. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Coldplay – Clocks” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2017. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Clocks" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn build Albedo - Genshin Impact
Hướng dẫn build Albedo - Genshin Impact
Làm SP DPS ngon, build Dmg theo Hoa Khoảnh Khắc (DEF) không cần vũ khí 5 sao mới mạnh
Tổng hợp một số loại quái vật trong Nazarick
Tổng hợp một số loại quái vật trong Nazarick
Ở Nazarick, có vô số con quái vật mà ai cũng biết. Tuy nhiên, nhiều người dường như không biết về những con quái vật này là gì, và thường nhầm chúng là NPC.
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
It is a greatsword as light as the sigh of grass in the breeze, yet as merciless to the corrupt as typhoon.
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Baemin với tên khai sinh đầy đủ là Baedal Minjeok, được sự hẫu thuận mạnh mẽ nên có chỗ đứng vững chắc và lượng người dùng ổn định