Cycas pectinata | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
Bộ (ordo) | Cycadales |
Họ (familia) | Cycadaceae |
Chi (genus) | Cycas |
Loài (species) | C. pectinata |
Danh pháp hai phần | |
Cycas pectinata Buch.-Ham. | |
Danh pháp đồng nghĩa[2] | |
Cycas dilatata Griff. |
Thiên tuế hay tuế lược (danh pháp hai phần: Cycas pectinata là loài thực vật phân bố ở đông bắc Ấn Độ, Nepal, Bhutan, bắc Myanmar, Hoa Nam, bắc Thái Lan, Lào và Việt Nam.[3] Đây là loài thứ tư của chi Cycasđược đặt tên khoa học với mô tả lần đầu năm 1826. Thiên tuế cao đến 40 foot (12 m) với tán rộng.