Tiếng Fingal

Tiếng Fingal
Fingallian
Sử dụng tạiIreland
Khu vựcFingal
Mất hết người bản ngữ vàoGiữa thế kỉ 19
Phân loạiẤn-Âu
Ngôn ngữ tiền thân
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3Không
Glottologeast2834[1]
fing1234[2]

Tiếng Fingal hay phương ngữ Fingal là một ngôn ngữ tuyệt chủng thuộc nhóm ngôn ngữ Anh trước đây được sử dụng tại Fingal, Ireland và được cho là một nhánh của tiếng Anh trung đại (đưa đến Ireland trong cuộc xâm lược của quân Norman), và biến mất vào giữa thế kỉ 19. Mặc dù người ta biết rất ít về tiếng Fingal, nó được coi là tương đồng với phương ngữ Forth và Bargy sử dụng tại hạt Wexford.[3]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
Ireland (trái) và hạt Dublin (phải), với Fingal (xanh lá cây nhạt)

Tiếng Fingal được sử dụng ở vùng Fingal, thuộc hạt Dublin phía bắc sông Tolka theo truyền thống. Ngôn ngữ này được sử dụng tại khu vực gần biên giới phía bắc. Tên "Fingal" là từ tiếng Ireland Fine Gall, hay "lãnh thổ của người nước ngoài", có lẽ là một tham chiếu đến một khu định cư Bắc Âu trong khu vực. Nhà ngôn ngữ học Alf Sommerfelt đề xuất một ý tưởng của một ảnh hưởng của người Bắc Âu đối với phương ngữ Fingal, dù các học giả sau này đã không tìm thấy bằng chứng về một kết nối như vậy.[4]

Giống như phương ngữ tiếng Yola tại Forth và Bargy, hạt Wexford, tiếng Fingal được cho là bắt nguồn từ tiếng Anh trung đại, giới thiệu bởi những người định cư "Anh cổ" sau sự xâm lược của quân Norman lên Ireland vào năm 1169. Tiếng Anh trung đại được thiết lập tốt ở phía Đông Nam Ireland cho đến thế kỉ 14, khi khu vực được Gael hóa lại và tiếng Anh bị thay thế. Như vậy, các phương ngữ Yola và Fingal sẽ là di vật duy nhất được chứng thực của giống gốc tiếng Anh này ở Ireland.[5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Archer, Patrick (1975). Fair Fingall. An Taisce (reprint).
  • Hogan, J. J.; O'Neill,Patrick C. (1947). A North County Dublin Glossary. Béaloideas 17. tr. 262–283.
  • Kerrigan, John (2008). Archipelagic English. Oxford University Press. tr. 64. ISBN 978-0-19-818384-6.
  • McCrum, Robert; Cran, William; MacNeil, Robert (1993). The Story of English. Penguin (Non-classics). tr. 182. ISBN 0-14-015405-1.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Irish Anglo-Norman”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Fingallian”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ Bliss, Adam James: Spoken English in Ireland 1600 – 1740, pp194ff
  4. ^ Hickey, Raymond (2005). Dublin English: Evolution and Change. John Benjamins Publishing. tr. 196–197. ISBN 90-272-4895-8.
  5. ^ Hickey, Raymond (2005). Dublin English: Evolution and Change. John Benjamins Publishing. tr. 197. ISBN 90-272-4895-8.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Tên của 11 Quan Chấp hành Fatui được lấy cảm hứng từ Commedia Dell’arte, hay còn được biết đến với tên gọi Hài kịch Ý, là một loại hình nghệ thuật sân khấu rất được ưa chuộng ở châu
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe (長は谷せ部べ 波は瑠る加か, Hasebe Haruka) là một trong những học sinh của Lớp 1-D.
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
Nio từ chối tử thần, xoá bỏ mọi buff và debuff tồn tại trên bản thân trước đó, đồng thời hồi phục 100% HP
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Nếu bạn chơi cờ vua thua một con AI, đừng buồn vì nhà vô địch cờ vua thế giới -Garry Kasparov- cũng chấp nhận thất bại trước nó