Tiếng Kikuyu

Tiếng Kikuyu
Gĩkũyũ
Phát âm[ɣēkōjó]
Sử dụng tạiKenya, Tanzania, và Uganda
Tổng số người nói6,6 triệu (2009)
Dân tộcAgĩkũyũ
Phân loạiNiger-Congo
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1ki
ISO 639-2kik
ISO 639-3kik
Glottologkiku1240[1]
E.51[2]
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Kikuyu hay tiếng Gikuyu (Gĩkũyũ [ɣēkōjó]) là một ngôn ngữ Bantu chủ yếu được nói bởi người Kikuyu (Agĩkũyũ) ở Kenya. Với chừng 7 triệu người (22% dân số Kenya),[3] đây là dân tộc đông người nhất tại Kenya.[4] Tiếng Kikuyu được sử dụng ở khu vực nằm giữa NyeriNairobi. Đây là một trong năm ngôn ngữ thuộc phân nhóm Thagichu, có mặt ở KenyaTanzania.

Kí tự trong dấu ngoặc đơn là chữ cái dùng khi viết.

Nguyên âm

[sửa | sửa mã nguồn]
Trước Giữa Sau
Đóng i u
Nửa đóng e (ĩ) o (ũ)
Nửa mở ɛ (e) ɔ (o)
Mở a
Đôi môi Răng/
Chân răng
Vòm Ngạc mềm Thanh hầu
Tắc vô thanh t (t) k (k)
mũi hóa trước hữu thanh ᵐb (mb) ⁿd (nd) ᵑɡ (ng)
Tắc xát ᶮdʒ (nj)
Mũi m (m) n (n) ɲ (ny) ŋ (ng')
Xát vô thanh ʃ (c) h (h)
hữu thanh β (b) ð (th) ɣ (g)
R ɾ (r)
Tiếp cận j (y) w (w)

Phụ âm mũi có trước nhiều khi được phát âm mà không mũi hóa (/ᵐb ⁿd ᶮdʒ ᵑɡ/ trở thành [b d dʒ ɡ]).

Thanh điệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Kikuyu có hai thanh ngang (cao và thấp), một thanh đi lên, và một downstep.[5]

Ngữ pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Cấu trúc từ chủ yếu là SVO (chủ–động–tân), và tính từ theo sau danh từ.[6]

Một số tác phẩm văn học viết bằng tiếng Kikuyu. Ví dụ, Mũrogi wa Kagogo (Wizard of the Crow) của Ngũgĩ wa Thiong'o. Một số tác giả khác sáng tác bằng tiếng Kikuyu là Gatua wa MbũgwaWaithĩra wa Mbuthia.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Kikuyu”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Jouni Filip Maho, 2009. New Updated Guthrie List Online
  3. ^ CIA Factbook Lưu trữ 2020-08-31 tại Wayback Machine, retrieved on ngày 16 tháng 10 năm 2007.
  4. ^ “East Africa Living Encyclopedia”. www.africa.upenn.edu. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2016.
  5. ^ Kevin C. Ford, 1975. "The tones of nouns in Kikuyu," Studies in African Linguistics 6, 49–64; G.N. Clements & Kevin C. Ford, 1979, "Kikuyu Tone Shift and its Synchronic Consequences", Linguistic Inquiry 10.2, 179–210.
  6. ^ Wals.info

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Armstrong, Lilias E. 1967. The Phonetic and Tonal Structure of Kikuyu. London: Published for the International African Institute by Dawsons of Pall Mall.
  • Barlow, A. Ruffell and T. G. Benson. 1975. English-Kikuyu Dictionary. Oxford: Clarendon Press.
  • Barlow, A. Ruffell. 1951. Studies in Kikuyu Grammar and Idiom. Edinburgh: William Blackwood & Sons,
  • Benson, T. G. 1964. Kikuyu–English Dictionary. Oxford: Clarendon Press.
  • Gecaga B. M. and Kirkaldy-Willis W.H. 1953. English–Kikuyu, Kikuyu–English Vocabulary. Nairobi: The Eagle Press.
  • Leakey L. S. B. 1989. First Lessons in Kikuyu. Nairobi: Kenya Literature Bureau.
  • Mugane John 1997. A Paradigmatic Grammar of Gikuyu. Stanford, California: CSLI publications.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Khi thưởng thức một bộ Manga hay Anime hấp dẫn, hay khi tìm hiểu thông tin về chúng, có lẽ không ít lần bạn bắt gặp các thuật ngữ
Nhân vật Kasumi Miwa -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Kasumi Miwa - Jujutsu Kaisen
Kasumi Miwa (Miwa Kasumi?) Là một nhân vật trong bộ truyện Jujutsu Kaisen, cô là học sinh năm hai tại trường trung học Jujutsu Kyoto.
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt engineering, một lĩnh vực mới nổi được sinh ra từ cuộc cách mạng của trí tuệ nhân tạo (AI), sẽ định hình lại thị trường việc làm và tạo ra các cơ hội nghề nghiệp mới
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
Trong sử thi Bắc Âu, có một nhân vật hiền triết cực kì nổi tiếng tên là Mímir (hay Mim) với hiểu biết thâm sâu và là 1 kho tàng kiến thức sống