Tiếng Oromo

Oromo
Afaan Oromoo
Sử dụng tạiEthiopia, Kenya
Khu vựcOromia
Tổng số người nóiEthiopia Ethiopia 34 triệu
Kenya Kenya 500.000 (2015)
Somalia Somalia 41.600 (2015)[1]
Dân tộcNgười Oromo
Phân loạiPhi-Á
Hệ chữ viếtLatin (Qubee)
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
Oromia
( Ethiopia)
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1om
ISO 639-2orm
ISO 639-3tùy trường hợp:
gax – Borana–Arsi–Guji–Wallaggaa-Shawaa Oromo
hae – Oromo đông
orc – Orma
gaz – Oromo trung tây
ssn – Waata
Glottolognucl1736[2]
Các khu vực ở Đông Phi nơi có nói Tiếng Oromo
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Oromongôn ngữ của người Oromo, một dân tộc có vùng cư trú truyền thống ở vùng Sừng Châu Phi.[1]

Tiếng Oromo thuộc ngôn ngữ Á-Phi, là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trong ngữ tộc Cushit của họ ngôn ngữ này. Các hình thức Oromo được nói như một ngôn ngữ đầu tiên của hơn 24,6 triệu người Oromo và những người láng giềng ở Ethiopia và thêm nửa triệu ở các vùng phía bắc và phía đông Kenya. Nó cũng được nói bởi số lượng người di cư nhỏ hơn ở các nước châu Phi khác như Nam Phi, Libya, Ai CậpSudan. Tiếng Oromo là một phương ngữ liên tục; không phải tất cả các giống đều dễ hiểu.

Tên gốc của ngôn ngữ Oromo là Afaan Oromoo, có nghĩa là "miệng (ngôn ngữ) của Oromo". Nó trước đây được gọi là Galla, một thuật ngữ nay được coi là pejorative nhưng vẫn được tìm thấy trong văn học cũ.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Oromo at Ethnologue, 23rd Edition, 2020.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Nuclear Oromo”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
Văn phạm
Từ điển
  • Bramly, A. Jennings (1909). English-Oromo-Amharic Vocabulary. [Typescript in Khartoum University Library].
  • Foot, Edwin C. (1968) [1913]. An Oromo-English, English-Oromo dictionary. Cambridge University Press (repr. Farnborough, Gregg). ISBN 0-576-11622-X.
  • Gragg, Gene B. et al. (ed., 1982) Oromo Dictionary. Monograph (Michigan State University. Committee on Northeast African Studies) no. 12. East Lansing, Mich. : African Studies Center, Michigan State Univ.
  • Mayer, Johannes (1878). Kurze Wörter-Sammlung in Englisch, Deutsch, Amharisch, Oromonisch, Guragesch, hrsg. von L. Krapf. Basel: Pilgermissions-Buchsdruckerei St. Chrischona.
  • Tamene Bitima (2000). A dictionary of Oromo technical terms. Oromo – English. Köln: Rüdiger Köppe Verlag. ISBN 3-89645-062-X.
  • Stroomer, Harry (2001). A concise vocabulary of Orma Oromo (Kenya) : Orma-English, English-Orma. Köln: Rudiger Köppe.
  • Tilahun Gamta (1989). Oromo-English dictionary. Addis Ababa: University Printing Press.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Quá khứ bi thương của Levi thì hẳn chúng ta đã nắm rõ rồi. Levi dành cả tuổi thơ và niên thiếu ở dưới đáy xã hội và chính những bi kịch đã tạo nên anh của hiện tại
Công nghệ thực phẩm: Học đâu và làm gì?
Công nghệ thực phẩm: Học đâu và làm gì?
Hiểu một cách khái quát thì công nghệ thực phẩm là một ngành khoa học và công nghệ nghiên cứu về việc chế biến, bảo quản và phát triển các sản phẩm thực phẩm
Shopee biến mọi người thành con nghiện mua sắm bằng cách nào?
Shopee biến mọi người thành con nghiện mua sắm bằng cách nào?
Dù không phải là sàn thương mại điện tử đầu tiên ở Việt Nam nhưng khi nhắc đến Shopee, ai cũng hiểu ngay đó là nơi mua sắm trực tuyến đầy đủ mặt hàng và tiện lợi nhất.
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Xích Luyện xuất thân là công chúa nước Hàn, phong hiệu: Hồng Liên. Là con của Hàn Vương, em gái của Hàn Phi