Phương ngữ Luo

Phương ngữ Luo
Dholuo
Sử dụng tạiKenya, Tanzania
Khu vựcMạn đông hồ Victoria ở Tây Kenya và Bắc Tanzania
Tổng số người nói4,2 triệu
Dân tộccác sắc tộc Luo
Phân loạiNin-Sahara
Hệ chữ viếtchữ Latinh, chữ Luo (thử nghiệm)
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2luo
ISO 639-3luo
Glottologluok1236[1]

Phương ngữ Luo, Dholuo hoặc Nilotic Kavirondo, là phương ngữ cùng tên của nhóm ngôn ngôn Luo của nhóm ngôn ngữ Nin, được nói bởi khoảng 6 triệu người Luo tại KenyaTanzania,[2] trở xuống bờ đông của hồ Victoria và khu vực phía Nam. Nó được sử dụng để phát sóng trên KBC (Tập đoàn phát thanh Kenya, trước đây là Đài tiếng nói Kenya).

Tiếng Luo có thể thông hiểu lẫn nhau với tiếng Alur, tiếng Lango, tiếng Acholi và tiếng Adhola của Uganda. Tiếng Luo và những ngôn ngữ nói trên tất cả đều có liên quan về mặt ngôn ngữ học đến tiếng Luwo, tiếng Nuer, tiếng Bari, tiếng Jur chol của Sudan và Anuak của Ethiopia do nguồn gốc dân tộc chung các dân tộc Luo những người nói ngôn ngữ Luo.

Người ta ước tính rằng tiếng Luo có 90% từ vựng tương tự với Lep Alur (Alur), 83% với Lep Achol (Acholi), 81% với Lango và 93% với Dhopadhola (Adhola). Tuy nhiên, những thứ tiếng này thường được tính là các ngôn ngữ riêng biệt mặc dù có nguồn gốc dân tộc chung do sự thay đổi ngôn ngữ do sự dịch chuyển địa lý gây ra.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Luo (Kenya and Tanzania)”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Ethnologue report for Luo

Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Gregersen, E. (1961). Luo: A grammar. Dissertation: Yale University.
  • Stafford, R. L. (1965). An elementary Luo grammar with vocabularies. Nairobi: Oxford University Press.
  • Omondi, Lucia Ndong'a (1982). The major syntactic structures of Dholuo. Berlin: Dietrich Reimer.
  • Tucker, A. N. (ed. by Chet A. Creider) (1994). A grammar of Kenya Luo (Dholuo). 2 vols. Köln: Rüdiger Köppe Verlag.
  • Okoth Okombo, D. (1997). A Functional Grammar of Dholuo. Köln: Rüdiger Köppe Verlag.
  • Odaga, Asenath Bole (1997). English-Dholuo dictionary. Lake Publishers & Enterprises, Kisumu. ISBN 9966-48-781-6.
  • Odhiambo, Reenish Acieng' and Aagard-Hansen, Jens (1998). Dholuo course book. Nairobi.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Tanzania

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Erga Kenesis Di Raskreia (Kor. 에르가 케네시스 디 라스크레아) là Lãnh chúa hiện tại của Quý tộc. Cô ấy được biết đến nhiều hơn với danh hiệu Lord hơn là tên của cô ấy.
Đã biết có cố gắng mới có tiến bộ, tại sao nhiều người vẫn không chịu cố gắng?
Đã biết có cố gắng mới có tiến bộ, tại sao nhiều người vẫn không chịu cố gắng?
Những người càng tin vào điều này, cuộc sống của họ càng chịu nhiều trói buộc và áp lực
Sáu việc không nên làm sau khi ăn cơm
Sáu việc không nên làm sau khi ăn cơm
Tin rằng có rất nhiều người sau bữa ăn sẽ ăn thêm hoặc uống thêm thứ gì đó, hơn nữa việc này đã trở thành thói quen
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden -  The Eminence In Shadow
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden - The Eminence In Shadow
Shadow Garden (シャドウガーデン, Shadou Gāden?) là một tổ chức ẩn bí ẩn được thành lập bởi Cid Kagenō còn được gọi là Shadow.