Tiếng Masaba | |
---|---|
Lumasaba | |
Sử dụng tại | Uganda |
Khu vực | Vùng Đông, phía nam vùng nói tiếng Kupsabiny |
Tổng số người nói | 2,7 triệu |
Dân tộc | Masaba, Luhya |
Phân loại | Niger-Congo
|
Phương ngữ | Gisu
Kisu
Syan
Tachoni
Dadiri
Buya
|
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | tùy trường hợp:myx – Masaba (Gisu, Kisu, Dadiri, Buya)bxk – Bukusu (Tachoni)lts – Tachoni |
Glottolog | masa1299 Masaaba[1]buku1249 Bukusu[2]tach1242 Tachoni[3] |
JE.31 [4] |
Tiếng Masaba (Lumasaaba), có lúc còn gọi là tiếng Gisu (Lugisu) (theo tên một phương ngữ), là một ngôn ngữ Bantu có hơn hai triệu người nói, ở Đông Phi. Phương ngữ Gisu ở miền đông Uganda thông hiểu được với phương ngữ Bukusu (ngôn ngữ của một bộ phận người Luhya) tại miền tây Kenya. Masaba vừa là tên địa phương của núi Elgon, vừa được cho là tên con trai của tổ tộc Gisu. Như đa phần ngôn ngữ Bantu, tiếng Masaba có một tập hợp tiền tố lớp danh từ (có đôi nét tương đồng với hệ thống giống trong ngôn ngữ Rôman hay German). Ngôn ngữ này có hình thái động từ tương đối phức tạp.
Tiếng Masaba có các phương ngữ sau:[5]
Phương ngữ Dadiri nói ở phía bắc, Gisu ở mạn trung, còn Buya ở miền trung-nam vùng nói tiếng Masaba ở Uganda. Phương ngữ Bukusu nói ở Kenya.
Môi | Chân răng | Vòm | Ngạc mềm | ||
---|---|---|---|---|---|
Mũi | m | n | ŋ | ||
Tắc | vô thanh | p | t | k | |
hữu thanh | b | d | g | ||
Xát | vô thanh | f | s | ||
hữu thanh | β | z | |||
Tiếp cận | l | j |
Tiếng Masaba có hệ thống 5 nguyên âm: /i, e, a, o, u/.