Tieghemella

Tieghemella
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Ericales
Họ (familia)Sapotaceae
Phân họ (subfamilia)Sapotoideae
Tông (tribus)Sapoteae
Chi (genus)Tieghemella
Pierre, 1890[1]
Loài điển hình
Tieghemella africana
Pierre, 1890
Danh pháp đồng nghĩa
  • Dumoria A.Chev., 1907[2]

Tieghemella là một chi thực vật thuộc họ Sapotaceae. Chi này được Jean Baptiste Louis Pierre miêu tả lần đầu tiên năm 1890, với loài duy nhất được ông mô tả là T. africana.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Plants of the World Online công nhận 2 loài như sau:[3]

  • Tieghemella africana Pierre, 1890: Bờ Biển Ngà, Cameroon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Gabon, Sierra Leone.
  • Tieghemella heckelii (A.Chev.) Pierre ex Heine, 1963: Bờ Biển Ngà, Cameroon, Ghana, Guinea, Liberia, Nigeria, Sierra Leone. Có thể có ở Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Guinea.

Cả hai loài cây gỗ này đều được liệt kê là loài nguy cấp trong Sách đỏ IUCN.[4][5] Gỗ của các loài Tieghemella trong giao dịch mua bán gỗ quốc tế được gọi là makore.[6]

Danh pháp Tieghemella Pierre, 1890 là danh pháp được bảo tồn (nom. cons.),[7][8] dù được công bố sau Tieghemella Berl. & De Toni, 1888 (nom. rej.).[9]

Về Tieghemella Berl. & De Toni, 1888, xem bài Absidia.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Jean Baptiste Louis Pierre, 1890. Tieghemella. Notes Botaniques Sapotacées 18.
  2. ^ Auguste Jean Baptiste Chevalier, 1907. Sur un nouveau genre de Sapotacées (Dumoria), de l’Afrique occidentale, à graines fournissant une matière grasse comestible. Comptes rendus de l’Académie des Sciences 2: 267-269.
  3. ^ Tieghemella trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 23-8-2021.
  4. ^ African Regional Workshop (Conservation & Sustainable Management of Trees, Zimbabwe, July 1996) (1998). Tieghemella africana. The IUCN Red List of Threatened Species. 1998: e.T33189A9759094. doi:10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T33189A9759094.en. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ African Regional Workshop (Conservation & Sustainable Management of Trees, Zimbabwe, July 1996) (1998). Tieghemella heckelii. The IUCN Red List of Threatened Species. 1998: e.T33063A9754347. doi:10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T33063A9754347.en. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ Meier, Eric (2014). “Makore”. The Wood Database. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2015.
  7. ^ Tropicos, Tieghemella Pierre
  8. ^ Mouly A., Gautier L., Dupont J., Chevillotte H., Guillaumet J.-L. & Florence J., 2010. (1949) Proposal to conserve Tieghemella Pierre (Sapotaceae) against Tieghemella Berl. & De Toni (Absidiaceae) Lưu trữ 2021-08-23 tại Wayback Machine. Taxon 59(5): 1604–1605, doi:10.1002/tax.595027.
  9. ^ Tropicos, Tieghemella Berl. & De Toni


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura (tính đến thời điểm trước khi tên trai tân nào đó bị chuyển sinh đến đây).
The Lobster 2015 - Khi “Ế” chính là một cái tội
The Lobster 2015 - Khi “Ế” chính là một cái tội
The Lobster là một bộ phim viễn tưởng hài hước đen siêu thực năm 2015 do Yorgos Lanthimos đạo diễn, đồng biên kịch và đồng sản xuất
[Genshin Impact] Tại sao Eula lại hot đến vậy
[Genshin Impact] Tại sao Eula lại hot đến vậy
Bài viết sẽ tổng hợp mọi nội dung liên quan đến nhân vật mới Eula trong Genshin Impact
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)