Tlaxcala Estado Libre y Soberano de Tlaxcala | |
---|---|
— State — | |
Khẩu hiệu: Cuna de la Nación(Cradle of the Nation) | |
Hiệu ca: Himno a Tlaxcala | |
State of Tlaxcala within Mexico | |
Tọa độ: 19°25′44″B 98°09′39″T / 19,42889°B 98,16083°T | |
Country | México |
Capital | Tlaxcala de Xicohténcatl |
Largest City | Vicente Guerrero |
Municipalities | 60 |
Admission | ngày 9 tháng 12 năm 1856[1] |
Order | 22nd |
Thủ phủ | Tlaxcala |
Chính quyền | |
• Governor | Mariano González |
• Senators[2] | Alfonso Sánchez Minerva Hernández Rosalía Peredo |
• Deputies[3] | |
Diện tích[4] | |
• Tổng cộng | 3.991 km2 (1,541 mi2) |
Ranked 31st | |
Độ cao cực đại[5] | 4.420 m (14,500 ft) |
Dân số (2010)[6] | |
• Tổng cộng | 1,169,936 |
• Thứ hạng | 28th |
• Mật độ | 0,00.029/km2 (0,00.076/mi2) |
• Thứ hạng mật độ | 3rd |
Tên cư dân | Tlaxcalteca |
Múi giờ | CST, (UTC-6) |
• Mùa hè (DST) | CDT (UTC-5) |
Postal code | 90 |
Mã ISO 3166 | MX-TLA |
HDI | 0.808 High Ranked 23rd |
GDP | US$ 3,601,104.7 th[a] |
Trang web | Official Web Site |
^ a. The state's GDP was 46,094,141 thousand of pesos in 2008,[7] amount corresponding to 3,601,104.7 thousand of dollars, being a dollar worth 12.80 pesos (value of ngày 3 tháng 6 năm 2010).[8] |
Tlaxcala là một trong 31 bang, cùng với Quận liên bang, là 32 thực thể Liên bang của México. Bang này được chia thành 60 hạt và thủ phủ là thành phố Tlaxcala.
Tlaxcala nằm ở Đông-Trung Mexico, trong khu vực Altiplano, với phần phía đông bị chi phối bởi dãy núi Sierra Madre Oriental. Bang này được bao quanh bởi các bang Puebla về phía bắc, phía đông và phía nam, México về phía tây và Hidalgo về phía tây bắc. Đây là bang nhỏ nhất của nước cộng hòa Mexico, chỉ chiếm 0,2% lãnh thổ đất nước.