Bằng chứng được viết tay về việc sử dụng toán học có niên đại 3000 TCN với những biểu tượng ngà voi được tìm thấy tại hầm U-j ở Abydos. Những dấu hiệu này xuất hiện để được sử dụng như những chiếc thẻ cho những hàng hóa quan trọng vài cái trong số đó có được đánh số.[1] Những bằng chứng khác của việc sử dụng hệ số đếm 10 cơ bản có thể được tìm thấy ở đầu chùy Narmer thứ đã mô tả đồ tặng gồm 400,000 bò, 1,422,000 dê và 120,000 tù nhân.[2]
Bằng chứng của việc sử dụng toán học trong Cổ Vương quốc (2690 TCN - 2180 TCN) là khan hiếm, nhưng có thể suy ra được từ những gì viết tay trên một bức tường gần một mastaba ở Meidum, thứ đã chỉ ra độ dốc của chiếc mastaba đó.[3] Những đường kẻ trên mô hình đó được cách nhau ra bằng một cubit và cho thấy việc sử dụng đơn vị đo lường.[1]
Papyrus Toán học Moscow và Papyrus Toán học Rhind được cho là những văn bản nêu lên các vấn đề toán học. Chúng bao gồm các vấn đề toán học với lối giải quyết. Các văn bản này có thể đã được viết bởi một giáo viên hoặc một học sinh đang bận rộn trong giải quyết các vấn đề toán học đặc trưng.[1]
Một đặc điểm thú vị của toán học Ai Cập cổ đại đó là việc sử dụng các phân số đơn vị.[5] Người Ai Cập cổ đại đã sử dụng vài lưu ý đặc biệt như và và trong một vài văn bản là , nhưng những phân số khác được sử dụng như là phân số đơn vị với dạng hoặc tổng của các phân số đơn vị. Những người mô tả đã sử dụng các bảng giúp họ làm việc với những phân số. Cuộn Da Toán học Ai Cập, lấy ví dụ, là một bảng gồm các phân số đơn vị được thể hiện như là tổng của các phân số đơn vị khác. Papyrus Toán học Rhind và một vài văn bản khác lại sử dụng các phân số dạng . Những bảng này cho phép người mô tả viết lại bất kỳ phân số nào dưới dạng như là tổng của các phân số đơn vị.[1]
Boyer, Carl B. 1968. History of Mathematics. John Wiley. Reprint Princeton U. Press (1985).
Chace, Arnold Buffum. 1927–1929. The Rhind Mathematical Papyrus: Free Translation and Commentary with Selected Photographs, Translations, Transliterations and Literal Translations. 2 vols. Classics in Mathematics Education 8. Oberlin: Mathematical Association of America. (Reprinted Reston: National Council of Teachers of Mathematics, 1979). ISBN0-87353-133-7
Clagett, Marshall. 1999. Ancient Egyptian Science: A Source Book. Volume 3: Ancient Egyptian Mathematics. Memoirs of the American Philosophical Society 232. Philadelphia: American Philosophical Society. ISBN0-87169-232-5
Couchoud, Sylvia. 1993. Mathématiques égyptiennes: Recherches sur les connaissances mathématiques de l'Égypte pharaonique. Paris: Éditions Le Léopard d'Or
Daressy, G. "Ostraca," Cairo Museo des Antiquities Egyptiennes Catalogue General Ostraca hieraques, vol 1901, number 25001-25385.
Gillings, Richard J. 1972. Mathematics in the Time of the Pharaohs. MIT Press. (Dover reprints available).
Johnson, G., Sriraman, B., Saltztstein. 2012. "Where are the plans? A socio-critical and architectural survey of early Egyptian mathematics"| In Bharath Sriraman, Editor. Crossroads in the History of Mathematics and Mathematics Education. The Montana Mathematics Enthusiast Monographs in Mathematics Education 12, Information Age Publishing, Inc., Charlotte, NC
Peet, Thomas Eric. 1923. The Rhind Mathematical Papyrus, British Museum 10057 and 10058. London: The University Press of Liverpool limited and Hodder & Stoughton limited
Robins, R. Gay. 1995. "Mathematics, Astronomy, and Calendars in Pharaonic Egypt". In Civilizations of the Ancient Near East, edited by Jack M. Sasson, John R. Baines, Gary Beckman, and Karen S. Rubinson. Vol. 3 of 4 vols. New York: Charles Schribner's Sons. (Reprinted Peabody: Hendrickson Publishers, 2000). 1799–1813
Robins, R. Gay, and Charles C. D. Shute. 1987. The Rhind Mathematical Papyrus: An Ancient Egyptian Text. London: British Museum Publications Limited. ISBN0-7141-0944-4
Sarton, George. 1927. Introduction to the History of Science, Vol 1. Willians & Williams.
Strudwick, Nigel G., and Ronald J. Leprohon. 2005. Texts from the Pyramid Age. Brill Academic Publishers. ISBN90-04-13048-9.
Struve, Vasilij Vasil'evič, and Boris Aleksandrovič Turaev. 1930. Mathematischer Papyrus des Staatlichen Museums der Schönen Künste in Moskau. Quellen und Studien zur Geschichte der Mathematik; Abteilung A: Quellen 1. Berlin: J. Springer
Van der Waerden, B.L. 1961. Science Awakening". Oxford University Press.