Tonna galea

Tonna galea
Vỏ của Tonna galea
Hình một con ốc chụp ở Hy Lạp
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)clade Caenogastropoda
clade Hypsogastropoda
clade Littorinimorpha
Liên họ (superfamilia)Tonnoidea
Họ (familia)Tonnidae
Chi (genus)Tonna
Loài (species)T. galea
Danh pháp hai phần
Tonna galea
(Linnaeus, 1758)
Danh pháp đồng nghĩa
Xem danh sách các danh pháp đồng nghĩa

Tonna galea là một loài ốc biển trong họ Tonnidae. Loài ốc rất lớn này được tìm thấy ở Bắc Đại Tây Dương đến tận bờ biển Tây Phi, trong vùng biển Địa Trung Hải và vùng biển Caribê. Loài này đã được mô tả lần đầu tiên bởi Carl Linnaeus năm 1758.[1]

Danh sách đồng nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là danh sách các tên khoa học khác nhau dùng cho loài này:

  • Buccinum galea Linnaeus, 1758 (original combination)
  • Buccinum olearium Linnaeus, 1758
  • Cadium galea (Linnaeus, 1758)
  • Cadus galea (Linnaeus, 1758)
  • Dolium (Dolium) galea (Linnaeus, 1758)
  • Dolium (Dolium) galea antillarum (Mörch, 1877)
  • Dolium (Dolium) galea var. brasiliana (Mörch, 1877)
  • Dolium (Dolium) galea var. epidermata (de Gregorio, 1884)
  • Dolium (Dolium) galea var. spirintrorsum (de Gregorio, 1884)
  • Dolium (Dolium) galea var. tardina (de Gregorio, 1884)
  • Dolium antillarum Mörch, 1877
  • Dolium antillarum var. brasiliana Mörch, 1877
  • Dolium epidermata de Gregorio, 1884
  • Dolium galea (Linnaeus, 1758)
  • Dolium galea var. epidermata de Gregorio, 1884
  • Dolium galea var. spirintrorsa de Gregorio, 1884
  • Dolium galea var. spirintrorsum de Gregorio, 1884
  • Dolium galea var. tardina de Gregorio, 1884
  • Dolium galeatum Locard, 1886
  • Dolium modjokasriense Martin, 1899
  • Dolium tardina de Gregorio, 1884
  • Dolium tenue Menke, 1830
  • Tonna (Tonna) galea (Linnaeus, 1758)
  • Tonna (Tonna) galea brasiliana (Mörch, 1877)
  • Tonna (Tonna) galea galea (Linnaeus, 1758)
  • Tonna galea abbotti Macsotay & Campos, 2001
  • Tonna galea brasiliana (Mörch, 1877)
  • Tonna olearium (Linnaeus, 1758)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Gofas, Serge; Vandepitte, Leen; Vos, Chris (2011). Tonna galea (Linnaeus, 1758)”. World Register of Marine Species. Flanders Marine Institute. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2014.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vì sao Harry Potter lại được chiếc nón phân loại đánh giá là thích hợp ở nhà Gryffindor lẫn Slytherin?
Vì sao Harry Potter lại được chiếc nón phân loại đánh giá là thích hợp ở nhà Gryffindor lẫn Slytherin?
Hình như mọi người đều nghĩ Harry Potter thích hợp nhất ở nhà Gry và cảm thấy tất cả mọi yếu tố tính cách của Harry đều chính minh cho một Gry thực thụ
Tóm tắt chương 220 - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 220 - Jujutsu Kaisen
Mở đầu chương là hình ảnh Ngục môn cương, kèm theo là bảng thông tin người chơi "GETO SUGURU" sở hữu 309 điểm
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2014) sẽ đem lại cho bạn cái nhìn chân thực, những mặt tối và hậu quả nặng nề đằng sau các cuộc chiến tranh mà nhân loại phải hứng chịu.
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Masumi Kamuro (神かむ室ろ 真ま澄すみ, Kamuro Masumi) là một học sinh của Lớp 1-A (Năm Nhất) và là thành viên của câu lạc bộ nghệ thuật. Cô là một người rất thật thà và trung thành, chưa hề làm gì gây tổn hại đến lớp mình.