Torpedo (chi cá đuối)

Torpedo
Thời điểm hóa thạch: Early Eocene–Recent
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Bộ (ordo)Torpediniformes
Họ (familia)Torpedinidae
Bonaparte, 1838
Chi (genus)Torpedo
Houttuyn, 1764
Loài điển hình
Raja torpedo
Linnaeus, 1758

Torpedo là một chi cá đuối điện và là chi đơn thuộc họ Torpedinidae. Chúng di chuyển chậm ở mặt đáy và có khả năng phóng điện để bảo vệ bản thân hoặc tấn công con mồi.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 22 loài được công nhận trong chi này:[1]

Loài hóa thạch, Torpedo acarinata Adnet, 2006Torpedo pessanti Adnet, 2006, được biết đến từ Eocene ở tây nam Pháp.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Torpedo trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.
  2. ^ ADNET, S. (2006): Nouvelles faunes de Sélaciens (Elasmobranchii, Neoselachii) de l'Eocène moyen des Landes (Sud-Ouest, France). Palaeo Ichthyologica, 10

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Delta -  The Eminence In Shadow
Nhân vật Delta - The Eminence In Shadow
Delta (デルタ, Deruta?) (Δέλτα), trước đây gọi là Sarah (サラ, Sara?), là thành viên thứ tư của Shadow Garden
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tìm hiểu cách phân biệt tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp chi tiết nhất
Giả thuyết về một thế giới mộng tưởng của Baal
Giả thuyết về một thế giới mộng tưởng của Baal
BẠCH THẦN VÀ LÔI THẦN – KHÁC BIỆT QUA QUAN NIỆM VỀ SỰ VĨNH HẰNG VÀ GIẢ THUYẾT VỀ MỘT THẾ GIỚI MỘNG TƯỞNG CỦA BAAL
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Tìm hiểu về “sunyata” hay “Hư không” dựa trên khái niệm cơ bản nhất thay vì khai thác những yếu tố ngoại cảnh khác ( ví dụ như hiện tượng, tôn giáo, tâm thần học và thiền định)